1. Chất dẻo nguyên liệu
- KNNK tháng 9/2021 của nhóm hàng này ước
đạt 140 triệu USD (chiếm 9,7% KNNK), tăng 3,5% so với tháng trước, tăng 37,3% so với cùng kỳ. Một
số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 40 triệu USD (chiếm 29,2%); Đài Loan 23 triệu USD (chiếm 16,4%); Trung Quốc 22
triệu USD (chiếm 16%); Hoa Kỳ 16 triệu USD (chiếm 11,6%); Ả Rập 13 triệu USD (chiếm 9,5%); …
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK chất dẻo nguyên liệu ước
đạt 1.240 triệu USD (chiếm 9,5%), tăng 62,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu
gồm: Hàn Quốc 388 triệu USD (chiếm 29,2%); Đài Loan 258 triệu USD (chiếm 20,9%); Trung Quốc 215 triệu USD (chiếm 17,4%);
Hoa Kỳ 129 triệu USD (chiếm 10,5%); Ả Rập 93 triệu USD (chiếm 7,6%); …
2. Sắt thép các loại
- KNNK
sắt thép các loại tháng 9/2021 ước đạt 130 triệu USD (chiếm 9% KNNK), tăng
3,2% so với tháng trước, tăng 64,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu
chủ yếu gồm: Trung Quốc 61 triệu USD (chiếm 47,2%); Hàn
Quốc 34 triệu USD (chiếm 26,3%); Nhật Bản 17 triệu USD (chiếm 13,2%); Đài Loan 11
triệu USD (chiếm 9%); Indonesia 4 triệu USD (chiếm 3%);…
- Lũy kế 09 tháng đầu năm
2021, KNNK sắt thép các loại ước đạt 921.747 triệu USD (chiếm 6,4%), tăng 39,7% so với
cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 467 triệu USD (chiếm 50,8%); Hàn
Quốc 265 triệu USD (chiếm 29%); Nhật Bản 107 triệu USD (chiếm 11,7%); Đài
Loan 90 triệu USD (chiếm 9,8%); Thái Lan 29 triệu USD (chiếm 3,2%);…
3. Hóa chất
- KNNK Hóa chất tháng 9/2021 ước đạt 128 triệu USD
(chiếm 8,9% KNNK), tăng 0,7% so với tháng trước, tăng 80% so với cùng kỳ. Một số thị
trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 43 triệu USD (chiếm 33,7%); Trung Quốc 20 triệu USD (chiếm 15,7%); Hàn Quốc 19 triệu USD (chiếm 15,2%); Thái Lan 171triệu USD (chiếm 8,6%); Nhật Bản 7 triệu USD (chiếm 6,1%); …
- Lũy kế 09 tháng đầu năm
2021, KNNK
hoá chất ước đạt 1.187 triệu USD (chiếm 8,3%), tăng 69,9% so với cùng kỳ. Một
số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 372 triệu USD (chiếm 31,4%); Trung Quốc 279 triệu USD (chiếm 23,5%); Hàn Quốc 160 triệu USD (chiếm 13,5%); Thái Lan 132 triệu USD (chiếm 11,2%); Nhật Bản 93 triệu USD (chiếm 7,5%); …
4. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng
- KNNK máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tháng 9/2021 ước đạt 116 triệu USD (chiếm 8,1% KNNK), tăng
1,1% so với tháng trước và giảm 16,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm:
Trung Quốc 51 triệu USD (chiếm 44%); Hàn Quốc 13,7 triệu USD (chiếm 11,8%); Nhật Bản 13,5 triệu USD (chiếm 11,6%); Đài Loan 12,5 triệu USD (chiếm 10,8%); Hoa
Kỳ 4,7 triệu USD (chiếm 4,1%);…
- Lũy kế 09 tháng đầu năm
2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 1.139 triệu USD (chiếm 8%),
giảm 0,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 544 triệu USD (chiếm 47,8%); Hàn Quốc 156 triệu USD (chiếm 13,8%); Đài Loan 141 triệu USD (chiếm 12,4%); Nhật Bản 137 triệu
USD (chiếm 12,1%); Hoa Kỳ 40 triệu USD
(chiếm 3,6%); …
5. Kim loại thường
- KNNK Kim loại thường tháng 9/2021 ước đạt 103 triệu USD (chiếm 7,2% KNNK), tăng
5,6% so với tháng trước và tăng 68,7%
so với cùng
kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 33 triệu USD (chiếm 32,6%); Trung Quốc 24 triệu USD (chiếm 23,7%); Úc 12 triệu USD (chiếm 11,8%); Thái Lan 6 triệu USD (chiếm 6%); Nhật Bản 5 triệu USD (chiếm 4,8%);…
- Lũy kế 09 tháng đầu năm
2021, KNNK Kim loại thường ước đạt 717 triệu USD (chiếm 5%), tăng 44,2% so với
cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 260 triệu USD (chiếm 36,3%); Trung Quốc 147 triệu USD (chiếm 20,5%); Úc 124 triệu USD (chiếm 17,3%); Thái Lan 53 triệu USD (chiếm 7,4%);
Nhật Bản 51 triệu USD (chiếm 7,2%);…
6. Các mặt hàng nhập khẩu khác
Kim ngạch nhập khẩu của một số
mặt hàng khác trong tháng 9/2021 như sau:
- KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 9/2021 ước đạt 94 triệu USD (chiếm 6,6% KNNK), tăng 11,7%
so với tháng trước, tăng 32,4% so với cùng kỳ. Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu ước đạt 802 triệu USD (chiếm 5,6% KNNK), tăng 11,5% so với cùng kỳ.
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử
và linh kiện tháng 9/2021 ước đạt 85 triệu USD (chiếm 5,9% KNNK), tăng 1,9%
so với tháng trước, tăng 23,2% so với cùng kỳ. Lũy kế 09 tháng đầu năm
2021, KNNK máy
vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện các loại ước đạt 766 triệu USD (chiếm 5,4% KNNK), tăng 51% so với cùng kỳ.
- KNNK vải các loại tháng 9/2021 ước đạt 53 triệu USD (chiếm 3,7% KNNK), tăng 6,7% so với
tháng trước, giảm 18% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK vải
các loại ước đạt 569 triệu USD (chiếm 4% KNNK), tăng 3,5% so
với cùng kỳ.
- KNNK bông các loại tháng 9/2021 ước đạt 51 triệu USD (chiếm 3,6%), tăng 4,5% so với tháng trước, tăng 50% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09
tháng đầu năm 2021, KNNK bông các loại ước đạt 464 triệu USD (chiếm 3,2% KNNK), tăng 7,8% so với cùng kỳ.
- KNNK nguyên phụ liệu dệt, may,
da, giày tháng 9/2021 ước đạt 50 triệu USD
(chiếm 3,5%), tăng 22,3% so với tháng trước, giảm 13,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK nguyên phụ liệu
dệt, may, da, giày ước đạt 531
triệu USD
(chiếm 3,7% KNNK), giảm 0,5% so với cùng kỳ.
- KNNK sản phẩm hoá chất tháng 9/2021 ước đạt 49 triệu USD (chiếm 3,4% KNNK), giảm 2,2% so với
tháng trước, giảm 4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK sản
phẩm hoá chất ước đạt 482 triệu USD (chiếm 3,4%
KNNK), tăng 15,3% so với cùng kỳ.
- KNNK ngô tháng 9/2021 ước đạt 43 triệu USD (chiếm 3%), tăng 9,5% so với tháng
trước, giảm 29,5% so với cùng kỳ.
Luỹ kế 09
tháng đầu năm 2021, KNNK ngô ước đạt 401 triệu USD (chiếm 2,8% KNNK), tăng 10,4% so với cùng kỳ.
- KNNK xơ, sợi dệt các loại tháng
9/2021 ước đạt 30 triệu USD (chiếm 2,1%), tăng 4,3% so với tháng trước, tăng 11,1% so với cùng
kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021,
KNNK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 329 triệu USD (chiếm 2,3% KNNK), tăng 32,4% so với cùng kỳ.
- KNNK gỗ và sản phẩm gỗ tháng 9/2021 ước đạt 23
triệu USD
(chiếm 1,6%), tăng 3,4% so với
tháng trước, tăng 15% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 192 triệu USD (chiếm 1,3% KNNK), tăng 26,8% so
với cùng kỳ.
- KNNK cao su tháng 9/2021 ước đạt 20 triệu USD (chiếm 1,4%), tăng 0,3% so với tháng trước, tăng 20% so với cùng
kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK cao su ước đạt 194 triệu USD (chiếm 1,4% KNNK), tăng 39,1% so với
cùng kỳ.
- KNNK thuốc trừ sâu và nguyên
liệu tháng 9/2021 ước đạt 19 triệu USD (chiếm 1,3%), tăng 2,1% so với tháng trước, tăng 11,7% so với
cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu ước đạt 145 triệu USD (chiếm 1% KNNK), tăng 10% so với cùng kỳ.
- KNNK dược phẩm tháng 9/2021 ước đạt 8,5
triệu USD
(chiếm 0,6%), tăng 21,5% so với tháng trước, tăng 78,6% so với cùng kỳ. Luỹ
kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK dược phẩm ước đạt 75 triệu USD (chiếm 0,5%
KNNK), tăng 72,4% so với cùng kỳ.
- KNNK hạt điều tháng 9/2021 ước đạt 8 triệu USD (chiếm 0,6%), tăng 4% so với tháng
trước, tăng 86% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK hạt điều ước đạt 74 triệu USD (chiếm 0,5%
KNNK), tăng 76,2% so với cùng kỳ.
-VThuy-