Thứ 6 - 26/02/2016
Hỏi đáp về thủ tục Hồ sơ thông báo chương trình Khuyến mãi LH: Yến: 02513. 822216
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC 30/4 VÀ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 1/5 **** **** Sở Công Thương Đồng Nai tích cực hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Hiểu biết và chấp hành pháp luật là bảo vệ chính mình và cộng đồng, vì một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh       Đề phòng thiệt hại do mưa, dông, lốc, sét, mưa đá xảy ra trong thời kỳ chuyển mùa **** Công bố Chính sách chất lượng năm 2023 của Sở Công Thương: “CÔNG KHAI, MINH BẠCH – CÔNG TÂM, CHU ĐÁO - ĐÚNG LUẬT, ĐÚNG HẸN”
Một số mặt hàng xuất khẩu chính tháng 9/2021

Thực hiện tháng 8/2021

(1.000 USD)

Uớc tháng 9 năm 2021

(1.000 USD)

Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo

(1.000 USD)

Dự tính tháng 9/2021 so Tháng 8/2021
(%)

Dự tính 9 tháng năm 2021 so cùng kỳ
(%)

Tỷ trọng kỳ

(%)

Tỷ trọng lũy kế

(%)

TỔNG TRỊ GIÁ

1.281.834

1.367.332

16.299.730

6,7

21,0

100,0

100,0

I.  Phân theo loại hình kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

1. Kinh tế nhà nước

30.268

31.452

386.866

3,9

6,7

2,3

2,4

2. Kinh tế Ngoài nhà nước

254.965

269.064

3.096.550

5,5

13,0

19,7

19,0

3. Kinh tế có vốn ĐTNN

996.601

1.066.816

12.816.314

7,0

23,6

78,0

78,6

II. Nhóm/ mặt hàng chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

Hàng hoá khác

473.072

512.262

4.686.607

8,3

34,3

37,5

28,8

Xơ, sợi dệt các loại

147.260

152.761

1.330.853

3,7

67,1

11,2

8,2

Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng

129.298

136.095

1.616.900

5,3

24,3

10,0

9,9

Hàng dệt, may

96.731

103.808

1.211.116

7,3

-2,5

7,6

7,4

Sản phẩm gỗ

87.053

92.332

1.476.388

6,1

29,0

6,8

9,1

Sản phẩm từ sắt thép

71.468

78.945

592.979

10,5

47,5

5,8

3,6

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

69.806

72.635

814.597

4,1

41,4

5,3

5,0

Phương tiện vận tải và phụ tùng

62.813

65.058

839.615

3,6

31,3

4,8

5,2

Giày dép các loại

43.258

46.870

2.734.970

8,3

-8,7

3,4

16,8

Sản phẩm từ chất dẻo

37.173

39.852

343.945

7,2

35,9

2,9

2,1

Cà phê

27.226

28.463

274.199

4,5

-20,5

2,1

1,7

Hạt điều

21.142

21.758

237.522

2,9

13,2

1,6

1,5

Cao su

12.566

13.275

90.707

5,6

99,9

1,0

0,6

Hạt tiêu

2.966

3.218

49.332

8,5

66,3

0,2

0,3


XK.png


Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 9/2021 như sau:

- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 72 triệu USD (chiếm 5,3% KNXK của tỉnh), tăng 4,1% so với tháng trước, giảm 16,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 814 triệu USD (chiếm 5% KNXK), tăng 41,4% so với cùng kỳ.

- Phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 65 triệu USD (chiếm 4,8% tổng KNXK của tỉnh), tăng 3,6% so với tháng trước, giảm 29,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 839 triệu USD (chiếm 5,2% KNXK), tăng 31,3% so với cùng kỳ.

- Giày dép các loại ước đạt 46 triệu USD (chiếm 3,4% KNXK của tỉnh), tăng 8,3% so với tháng trước, giảm 86,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK giày dép các loại ước đạt 2.734 triệu USD (chiếm 16,8% KNXK), giảm 8,7% so với cùng kỳ.

- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 39 triệu USD (chiếm 2,9% KNXK của tỉnh), tăng 7,2% so với tháng trước, tăng 44,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 343 triệu USD (chiếm 2,1% KNXK), tăng 35,9% so với cùng kỳ.

- Cà phê ước đạt 28 triệu USD (chiếm 2,1%), tăng 4,5% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK cà phê ước đạt 274 triệu USD (chiếm 1,7% KNXK), giảm 20,5% so với cùng kỳ.

- Hạt điều ước đạt 21 triệu USD (chiếm 1,6%), tăng 2,9% so với tháng trước, giảm 32,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK hạt điều ước đạt 237 triệu USD (chiếm 1,5% KNXK), tăng 13,2% so với cùng kỳ.

- Cao su ước đạt 13 triệu USD (chiếm 1%), tăng 5,6% so với tháng trước, tăng 44,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK cao su ước đạt 90 triệu USD (chiếm 0,6% KNXK), tăng 100% so với cùng kỳ.

- Hạt tiêu tháng ước đạt 3 triệu USD (chiếm 0,2%), tăng 8,5% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK hạt tiêu ước đạt 49 triệu USD (chiếm 0,3% KNXK), tăng 66,3% so với cùng kỳ.​

-VThuy-




Hình ảnh hoạt động

Trao quà tết
ứng cử đại biểu HĐND tỉnh khóa X (2021-2026) hình 1
ứng cử đại biểu HĐND tỉnh khóa X (2021-2026)
Xem thêm

Liên kết website

Số lượt truy cập

Thăm dò ý kiến

Đánh giá giao diện Trang TTĐT Sở Công thương

 
Chung nhan Tin Nhiem Mang

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ CÔNG THƯƠNG

Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Đồng Nai . Giấy phép số 26/GP-BVHTT cấp ngày 22/01/2003
Chịu trách nhiệm chính: Ông Phạm Văn Cường - Giám đốc Sở Công Thương
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Văn Trị, Biên Hoà, Đồng Nai.
Điện Thoại : 0251.33823317 (Văn phòng Sở); 0251.3823317 (P.KHTCTH); 0251.3822232 (Thanh tra); 0251.3822216 (P.QLTM); 0251.3941584 (P.QLCN); 0251.3824962 (P.KT&QLNL).  

E-mail:sct@dongnai.gov.vn; 
Copyright 2018 by So Cong Thuong Dong Nai​