Một số mặt hàng xuất khẩu chính tháng 9/2021- Cập nhật 11/10/2021 12:03
- Xem với cỡ chữ
|
Thực hiện tháng 8/2021
(1.000 USD)
|
Uớc tháng 9 năm 2021
(1.000 USD)
|
Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
(1.000 USD)
|
Dự tính tháng 9/2021 so Tháng 8/2021
(%)
|
Dự tính 9 tháng năm 2021 so cùng kỳ
(%)
|
Tỷ trọng kỳ
(%)
|
Tỷ trọng lũy kế
(%)
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
1.281.834
|
1.367.332
|
16.299.730
|
6,7
|
21,0
|
100,0
|
100,0
|
I. Phân theo
loại hình kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà nước
|
30.268
|
31.452
|
386.866
|
3,9
|
6,7
|
2,3
|
2,4
|
2. Kinh tế Ngoài nhà nước
|
254.965
|
269.064
|
3.096.550
|
5,5
|
13,0
|
19,7
|
19,0
|
3. Kinh tế có vốn ĐTNN
|
996.601
|
1.066.816
|
12.816.314
|
7,0
|
23,6
|
78,0
|
78,6
|
II. Nhóm/ mặt hàng chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng hoá khác
|
473.072
|
512.262
|
4.686.607
|
8,3
|
34,3
|
37,5
|
28,8
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
147.260
|
152.761
|
1.330.853
|
3,7
|
67,1
|
11,2
|
8,2
|
Máy móc thiết bị và dụng cụ
phụ tùng
|
129.298
|
136.095
|
1.616.900
|
5,3
|
24,3
|
10,0
|
9,9
|
Hàng dệt, may
|
96.731
|
103.808
|
1.211.116
|
7,3
|
-2,5
|
7,6
|
7,4
|
Sản phẩm gỗ
|
87.053
|
92.332
|
1.476.388
|
6,1
|
29,0
|
6,8
|
9,1
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
71.468
|
78.945
|
592.979
|
10,5
|
47,5
|
5,8
|
3,6
|
Máy vi tính, sản phẩm điện
tử và linh kiện
|
69.806
|
72.635
|
814.597
|
4,1
|
41,4
|
5,3
|
5,0
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
62.813
|
65.058
|
839.615
|
3,6
|
31,3
|
4,8
|
5,2
|
Giày dép các loại
|
43.258
|
46.870
|
2.734.970
|
8,3
|
-8,7
|
3,4
|
16,8
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
37.173
|
39.852
|
343.945
|
7,2
|
35,9
|
2,9
|
2,1
|
Cà phê
|
27.226
|
28.463
|
274.199
|
4,5
|
-20,5
|
2,1
|
1,7
|
Hạt điều
|
21.142
|
21.758
|
237.522
|
2,9
|
13,2
|
1,6
|
1,5
|
Cao su
|
12.566
|
13.275
|
90.707
|
5,6
|
99,9
|
1,0
|
0,6
|
Hạt tiêu
|
2.966
|
3.218
|
49.332
|
8,5
|
66,3
|
0,2
|
0,3
|
Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt
hàng khác trong tháng 9/2021 như sau:
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử
và linh kiện ước đạt 72 triệu USD (chiếm 5,3% KNXK của tỉnh), tăng
4,1% so với tháng trước, giảm 16,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm
2021, KNXK
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 814 triệu USD (chiếm 5%
KNXK), tăng 41,4% so với cùng kỳ.
- Phương tiện vận tải và phụ tùng
ước đạt 65 triệu USD (chiếm 4,8% tổng KNXK của tỉnh), tăng 3,6% so với tháng trước,
giảm 29,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK phương tiện vận tải
và phụ tùng ước đạt 839 triệu USD (chiếm 5,2%
KNXK), tăng 31,3% so với cùng kỳ.
- Giày dép các loại ước đạt 46
triệu USD (chiếm 3,4%
KNXK của tỉnh), tăng 8,3% so với tháng trước, giảm 86,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm
2021, KNXK giày
dép các loại ước đạt 2.734 triệu USD (chiếm 16,8% KNXK), giảm 8,7% so với
cùng kỳ.
- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 39
triệu USD (chiếm 2,9% KNXK của tỉnh), tăng 7,2% so với tháng trước, tăng 44,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021,
KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 343 triệu USD (chiếm 2,1% KNXK), tăng 35,9% so với cùng kỳ.
- Cà phê ước đạt 28 triệu
USD (chiếm 2,1%), tăng 4,5% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ.
Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK cà
phê ước đạt 274 triệu USD (chiếm 1,7% KNXK), giảm 20,5% so với cùng kỳ.
- Hạt điều ước đạt 21 triệu USD
(chiếm 1,6%), tăng 2,9% so với tháng trước, giảm
32,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK hạt điều ước đạt 237 triệu USD (chiếm 1,5% KNXK), tăng 13,2% so với cùng
kỳ.
- Cao su ước đạt 13 triệu USD
(chiếm 1%), tăng 5,6% so với tháng trước, tăng 44,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021,
KNXK cao su ước đạt 90 triệu USD (chiếm 0,6% KNXK), tăng 100% so với
cùng kỳ.
- Hạt tiêu tháng ước đạt 3 triệu USD (chiếm 0,2%), tăng 8,5% so với tháng trước, tương đương so với
cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK hạt tiêu ước đạt 49 triệu USD (chiếm 0,3% KNXK), tăng 66,3% so với cùng kỳ.
-VThuy-
|
|