Theo Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 11/2020 giảm 0,01% so với tháng trước, tăng 0,08% so với tháng 12/2019 và tăng 1,48% so với cùng kỳ năm trước. Giá xăng dầu trong nước giảm theo giá nhiên liệu thế giới; giá điện, nước sinh hoạt giảm do nhu cầu tiêu dùng không cao trong mùa mưa là những yếu tố làm chỉ số giá tiêu dùng tháng 11/2020 giảm. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân 11 tháng năm 2020 tăng 3,51% so với cùng kỳ năm trước.
Trong mức giảm 0,01% của chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 11/2020 so với tháng trước có 3/11 nhóm hàng hóa và dịch vụ có chỉ số giá giảm, trong đó: Nhóm giao thông giảm nhiều nhất với 0,47% do ảnh hưởng của đợt điều chỉnh giảm giá xăng, dầu vào thời điểm 27/10/2020, thời điểm 11/11/2020 và đợt điều chỉnh tăng giá xăng, dầu vào thời điểm 26/11/2020 làm chỉ số giá xăng, dầu giảm 1,32% (tác động làm CPI chung giảm 0,05%), bên cạnh đó, giá ô tô mới giảm 0,08%, ô tô đã qua sử dụng giảm 0,45% do các đại lý ô tô đưa ra nhiều gói ưu đãi để kích thích sức mua của người tiêu dùng. Nhóm bưu chính viễn thông giảm 0,17% do giá điện thoại di động giảm; nhóm văn hóa, giải trí và du lịch giảm 0,06% do các công ty du lịch đưa ra các chương trình kích cầu du lịch nội địa . Các nhóm hàng hóa và dịch vụ có chỉ số giá tăng gồm: Nhóm may mặc, mũ nón và giày dép tăng 0,14% do nhu cầu mua sắm khi thời tiết chuyển mùa; nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng tăng 0,07%, chủ yếu do giá gas tăng 5,78% (làm CPI chung tăng 0,08%), giá nhóm vật liệu, bảo dưỡng nhà ở tăng 0,17% và giá dầu hỏa tăng 1,37%, mặt khác, do ảnh hưởng của mưa lũ nên nhu cầu sử dụng điện sinh hoạt giảm làm cho chỉ số giá điện giảm 2,27%; giá nước sinh hoạt giảm 0,5%. Nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 0,06% ; nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,05% (trong đó, lương thực tăng 0,59% ; thực phẩm giảm 0,06% ). Riêng nhóm giáo dục không thay đổi.
Giá vàng trong nước biến động trái chiều với giá vàng thế giới. Giá vàng thế giới tăng, giảm liên tục bởi ảnh hưởng của cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ và trước các thông tin tích cực về vắc-xin ngừa Covid-19 của các hãng dược Pfizer và Moderna. Bình quân giá vàng thế giới đến ngày 25/11/2020 giảm 1,27% so với tháng 10/2020. Trong nước, khi giá vàng thế giới biến động liên tục với biên độ mạnh, các doanh nghiệp kinh doanh vàng thường đặt ra mức giá mua vào và bán ra chênh lệch cao do lo ngại về rủi ro làm cho giá vàng trong nước chênh lệch khá lớn với giá vàng thế giới sau khi quy đổi (cao hơn trên 3 triệu đồng/lượng). Chỉ số giá vàng tháng 11/2020 tăng 0,87% so với tháng trước; tăng 32,04% so với tháng 12/2019 và tăng 31,57% so với cùng kỳ năm trước.
Đồng đô la Mỹ trên thị trường thế giới giảm nhẹ khi số ca nhiễm Covid-19 tại Mỹ tăng. Trong nước, lượng dự trữ ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dồi dào đáp ứng nhu cầu về ngoại tệ của các doanh nghiệp nhập khẩu. Chỉ số giá đô la Mỹ tháng 11/2020 giảm 0,05% so với tháng trước; tăng 0,14% so với tháng 12/2019 và giảm 0,05% so với cùng kỳ năm trước.
Dự báo CPI tháng 12/2020 sẽ tăng trở lại, với mức tăng khoảng 0,3% do tác động của giá xăng dầu tăng tương đối mạnh, sức mua gia tăng vào cuối năm cùng với sự phục hồi tích cực của nền kinh tế. Tuy vậy, CPI cả năm 2020 vẫn sẽ tăng dưới 3,5%.
Tuy CPI cả năm tăng thấp hơn đáng kể mục tiêu đề ra nhưng trong bối cảnh nền kinh tế đối mặt với rất nhiều khó khăn, tăng trưởng ở mức thấp, mặt bằng giá hầu hết các mặt hàng vật tư, nguyên liệu trên thế giới đều ở mức rất thấp thì mức tăng CPI năm 2020 vẫn là cao và bất thường. Trong đó, nguyên nhân chủ yếu là do tình trạng giá thịt lợn lên cơn sốt kéo dài. Tính bình quân 11 tháng chỉ số giá nhóm hàng thực phẩm tăng tới 13,32%, trong đó, riêng giá mặt hàng thịt lợn tăng bình quân khoảng 40%.
Chỉ
số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ (Đơn vị tính: %)
|
|
Tháng 11 năm 2020 so với: |
Bình quân 11 tháng năm 2020 so với cùng kỳ năm 2019 |
|||
|
Kỳ gốc (2019) |
Tháng 11 năm 2019 |
Tháng 12 năm 2019 |
Tháng 10 năm 2020 |
||
|
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG |
103,10 |
101,48 |
100,08 |
99,99 |
103,51 |
|
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống |
108,88 |
106,63 |
103,11 |
100,05 |
110,68 |
|
Trong đó: Lương thực |
105,04 |
106,08 |
105,61 |
100,59 |
104,37 |
|
Thực phẩm |
110,22 |
106,75 |
102,24 |
99,94 |
113,32 |
|
Ăn uống ngoài gia đình |
107,26 |
106,75 |
104,21 |
100,10 |
107,45 |
|
Đồ uống và thuốc lá |
101,97 |
101,25 |
101,00 |
100,06 |
101,54 |
|
May mặc, giày dép và mũ nón |
101,63 |
100,55 |
100,22 |
100,14 |
100,82 |
|
Nhà ở và vật liệu xây dựng |
102,43 |
100,64 |
100,21 |
100,07 |
101,94 |
|
Thiết bị và đồ dùng gia đình |
101,69 |
100,81 |
100,67 |
100,03 |
101,18 |
|
Thuốc và dịch vụ y tế |
102,25 |
100,53 |
100,50 |
100,01 |
102,30 |
|
Trong đó: |
102,40 |
100,36 |
100,36 |
100,00 |
102,59 |
|
Giao thông |
89,44 |
86,73 |
86,21 |
99,53 |
88,84 |
|
Bưu chính viễn thông |
98,69 |
99,39 |
99,49 |
99,83 |
99,42 |
|
Giáo dục |
106,75 |
103,81 |
103,80 |
100,00 |
104,11 |
|
Trong đó: |
107,29 |
104,15 |
104,15 |
100,00 |
104,33 |
|
Văn hoá, giải trí và du lịch |
99,03 |
97,76 |
97,67 |
99,94 |
98,88 |
|
Hàng hóa và dịch vụ khác |
103,81 |
102,22 |
101,98 |
100,12 |
102,96 |
|
CHỈ SỐ GIÁ VÀNG |
139,69 |
131,57 |
132,04 |
100,87 |
127,79 |
|
CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ |
99,86 |
99,95 |
100,14 |
99,95 |
99,98 |
|
LẠM PHÁT CƠ BẢN |
1,61 |
0,03 |
2,43 |
||
CPI tháng các năm 2013-2020 (%)
|
Năm |
T1 |
T2 |
T3 |
T4 |
T5 |
T6 |
T7 |
T8 |
T9 |
T10 |
T11 |
T12 |
T12 so T12 năm trước |
Bình quân năm |
|
2013 |
1,25 |
1,32 |
-0,19 |
0,02 |
-0,15 |
0,05 |
0,27 |
0,83 |
1,06 |
0,49 |
0,34 |
0,51 |
6,04 |
6,6 |
|
2014 |
0,69 |
0,55 |
-0,44 |
0,08 |
0,20 |
0,3 |
0,23 |
0,22 |
0,40 |
0,11 |
-0,27 |
-0,24 |
1,84 |
4,09 |
|
2015 |
-0,2 |
-0,05 |
0,15 |
0,14 |
0,16 |
0,35 |
0,15 |
-0,07 |
-0,21 |
0,11 |
0,07 |
0,02 |
0,6 |
0,63 |
|
2016 |
0,00 |
0,42 |
0,57 |
0,33 |
0,54 |
0,46 |
0,13 |
0,1 |
0,54 |
0,83 |
0,48 |
0,23 |
4,74 |
2,66 |
|
2017 |
0,46 |
0,23 |
0,21 |
0,00 |
-0,53 |
-0,17 |
0,11 |
0,92 |
0,59 |
0,41 |
0,5 |
0,21 |
2,6 |
3,53 |
|
2018 |
0,51 |
0,73 |
-0,27 |
0,08 |
0,55 |
0,61 |
-0,09 |
0,45 |
0,59 |
0,33 |
-0,29 |
-0,25 |
2,98 |
3,54 |
|
2019 |
0,1 |
0,8 |
-0,21 |
0,31 |
0,49 |
-0,09 |
0,18 |
0,28 |
0,32 |
0,59 |
0,96 |
1,4 |
5,23 |
2,79 |
|
2020 |
1,23 |
-0,17 |
-0,72 |
-1,54 |
-0,03 |
0,66 |
0,4 |
0,07 |
0,13 |
0,09 |
-0,01 |
|
|
|
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập