- Diễn biến giá
Tháng 11/2020, giá phân bón tăng do nhu cầu tại một số địa phương tăng cùng với giá nhập khẩu tăng. Cụ thể giá một số chủng loại phân bón như sau:
Tại các tỉnh phía Bắc, giá Urea Phú Mỹ tăng 1,5% so với tháng trước, lên mức 6.600-6.700 đ/kg, nhưng so với cùng kỳ năm 2019 giảm 7%; giá Urea TQ tăng 0,8% so với tháng trước, lên mức 6.550 đ/kg, nhưng so với cùng kỳ năm trước giảm 7,7%.
Tại Đà Nẵng, giá Urea Phú Mỹ tăng 1,6% so với tháng trước, lên mức 6.500 đ/kg nhưng vẫn giảm 5,8% so với cùng kỳ năm ngoái; giá Urea TQ tăng 0,8%, lên mức 6.450 đ/kg, nhưng giảm 6,5% so với cùng kỳ năm 2019.
Tại Qui Nhơn, giá Urea Phú Mỹ tăng 1,5%, lên 6.500 đ/kg, nhưng giảm 5,8% so với cùng kỳ năm trước; giá Urea TQ tăng 0,8%, lên 6.450 đ/kg, nhưng so với cùng kỳ năm 2019 đã giảm 6,5%.
Tại Tp.Hồ Chí Minh, giá Urea Phú Mỹ tăng 1,6% so với tháng trước, lên mức 6.500 đ/kg, nhưng so với cùng kỳ năm 2019 giảm 5,1%; giá Urea TQ tăng 0,8%, lên 6.350 đ/kg, nhưng đã giảm 11,2% so với cùng kỳ năm trước; giá DAP Phú Mỹ là 12.700-12.900 đ/kg.
Dự kiến nhu cầu phân bón sẽ hồi phục vào đầu tháng 12 để chăm bón cho vụ Đông Xuân. Tại Tiền Giang, giá Urea Phú Mỹ tăng 1,5% so với tháng trước, nhưng so với cùng kỳ năm ngoái giảm 7,7% xuống còn 6.600 đ/kg; giá Urea TQ tăng 0,8% so với tháng trước, nhưng giảm 9,8% so với cùng kỳ năm ngoái xuống mức 6.450 đ/kg.
Giá bán lẻ trung bình một số chủng loại phân bón tại các địa phương trong tháng 11/2020
ĐVT: đ/kg
|
Thị trường |
Chủng loại |
Tháng 11/2020 |
So với tháng 10/2020 |
So với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Hà Nội |
Urea TQ |
6.550 |
0,8 |
-7,7 |
|
Urea Phú Mỹ |
6.600-6.700 |
1,5 |
-7 |
|
|
Lân Lào Cai |
2.800 |
0 |
0 |
|
|
Đà Nẵng |
Urea TQ |
6.450 |
0,8 |
-6,5 |
|
Urea Phú Mỹ |
6.500 |
1,6 |
-5,8 |
|
|
Lân Lào Cai |
2.950 |
0 |
0 |
|
|
Qui Nhơn |
Urea TQ |
6.450 |
0,8 |
-6,5 |
|
Urea Phú Mỹ |
6.500 |
1,6 |
-5,8 |
|
|
Lân Lào Cai |
3.000 |
0 |
0 |
|
|
TP. Hồ Chí Minh |
Urea TQ |
6.350 |
0,8 |
-11,2 |
|
Urea Phú Mỹ |
6.500 |
1,6 |
-5,1 |
|
|
Lân Lào Cai |
3.050 |
0 |
0 |
|
|
Tiền Giang |
Urea TQ |
6.450 |
0,8 |
-9,8 |
|
Urea Phú Mỹ |
6.600 |
1,5 |
-7,7 |
|
|
Lân Lào Cai |
3.000 |
0 |
0 |
- Tình hình xuất khẩu
Nửa đầu tháng 11/2020, lượng phân bón xuất khẩu đạt 32,8 nghìn tấn, kim ngạch đạt 10,1 triệu USD; Lũy kế từ đầu năm đến 15/11/2020 xuất khẩu phân bón đạt 1.031 nghìn tấn, kim ngạch đạt 300,6 triệu USD.
Trước đó, xuất khẩu phân bón trong tháng 10/2020 đạt 134,9 nghìn tấn, kim ngạch đạt 38,9 triệu USD, giảm 18,9% về lượng và giảm 21,8% kim ngạch so với tháng trước; Tính chung 10 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu phân bón đạt 998 nghìn tấn, kim ngạch đạt 290,5 triệu USD, tăng 40,9% về lượng và tăng 26,7% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Về thị trường:
Trong 10 tháng đầu năm 2020, lượng phân bón xuất khẩu sang thị trường Campuchia lớn nhất, đạt 341 nghìn tấn, kim ngạch 106,6 triệu USD tăng 28,7% về lượng và tăng 12,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Tiếp đến là xuất khẩu sang thị trường Myanmar đạt 49,6 nghìn tấn, kim ngạch đạt 14,9 triệu USD, tăng 91,4% về lượng và tăng 60,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Tiếp đến là xuất khẩu sang thị trường Malaysia đạt 77,8 nghìn tấn, kim ngạch đạt 13,9 triệu USD, tăng 34% về lượng và tăng 23% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường xuất khẩu phân bón tháng 10/2020
|
Thị trường |
T10/2020 |
So với T9/2020 |
10T/2020 |
So với 10T/2019 (%) |
||||
|
Lượng (Tấn) |
Kim ngạch (Nghìn USD) |
Lượng (%) |
Kim ngạch (%) |
Lượng (Tấn) |
Kim ngạch (Nghìn USD) |
Lượng (%) |
Kim ngạch (%) |
|
|
Campuchia |
45.531 |
14.008 |
18,5 |
13,2 |
341.017 |
106.635 |
28,7 |
12,8 |
|
Myanmar |
5.735 |
1.696 |
213,2 |
191,5 |
49.603 |
14.913 |
91,4 |
60,2 |
|
Malaysia |
5.859 |
1.559 |
225,7 |
247,7 |
77.856 |
13.965 |
34 |
23 |
|
Lào |
2.365 |
631 |
-46,3 |
-62,2 |
35.966 |
13.660 |
-22,2 |
-21,9 |
|
Thái Lan |
851 |
265 |
-14,4 |
-11,2 |
26.074 |
7.275 |
45,7 |
28,9 |
|
Philippines |
984 |
268 |
-10,6 |
-15,4 |
12.469 |
3.752 |
46,7 |
38,4 |
|
Mozambique |
0 |
0 |
-100 |
-100 |
8.167 |
3.466 |
-63,5 |
-55,7 |
|
Hàn Quốc |
7.004 |
889 |
3.567,0 |
1.657,7 |
20.073 |
3.284 |
-36,4 |
-56,1 |
|
Đài Loan (TQ) |
306 |
94 |
77,9 |
96,4 |
8.939 |
2.522 |
221,3 |
200,5 |
|
Nhật Bản |
468 |
121 |
63,6 |
75,9 |
3.282 |
856 |
-67,2 |
-79,8 |
- Tình hình nhập khẩu
Nửa đầu tháng 11/2020, nhập khẩu phân bón các loại đạt 131,6 nghìn tấn, kim ngạch đạt 34,8 triệu USD. Lũy kế từ đầu năm đến 15/11/2020 nhập khẩu phân bón các loại đạt 3,29 triệu tấn, kim ngạch đạt 817,8 triệu USD, tăng 1,1% về lượng nhưng giảm 9,9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.
Trong đó, nhập khẩu phân Kali đạt 30 nghìn tấn, kim ngạch đạt 7,5 triệu USD; Lũy kế từ đầu năm đến 15/11/2020 nhập khẩu phân Kali đạt 922,6 nghìn tấn, kim ngạch đạt 241,9 triệu USD, tăng 18,6% về lượng và tăng 2,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhập khẩu phân DAP đạt 25,4 nghìn tấn, kim ngạch đạt 9,2 triệu USD; Lũy kế từ đầu năm đến 15/11/2020 nhập khẩu chủng loại này đạt 524,4 nghìn tấn, kim ngạch đạt 177,7 triệu USD, tăng 20,5% về lượng và tăng 2,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.
Nhập khẩu phân NPK đạt 20,8 nghìn tấn, kim ngạch đạt 7,5 triệu USD; Lũy kế từ đầu năm đến 15/11/2020 nhập khẩu phân NPK đạt 398,1 nghìn tấn, kim ngạch đạt 148,7 triệu USD, tăng 21% về lượng và tăng 11,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.
Trước đó, nhập khẩu phân bón trong tháng 10/2020 đạt 270,8 nghìn tấn, kim ngạch đạt 69,2 triệu USD, giảm 5,2% về lượng và giảm 2,5% về kim ngạch so với tháng trước; Tính chung 10 tháng đầu năm 2020 nhập khẩu phân bón đạt 3,17 triệu tấn, kim ngạch đạt 784,8 triệu USD, tăng 2,1% về lượng nhưng giảm 9,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.
Chủng loại phân bón nhập khẩu nửa đầu tháng 11/2020
|
Chủng loại |
15T11/2020 |
Lũy kế 15T11/2020 |
So với cùng kỳ năm 2019 |
|||
|
Lượng (Tấn) |
Kim ngạch (Nghìn USD) |
Lượng (Tấn) |
Kim ngạch (Nghìn USD) |
Lượng (%) |
Kim ngạch (%) |
|
|
Phân Kali |
30.061 |
7.525 |
922.568 |
241.922 |
18,6 |
2,8 |
|
Phân DAP |
25.467 |
9.265 |
524.412 |
177.752 |
20,5 |
2,3 |
|
Phân NPK |
20.813 |
7.545 |
398.114 |
148.748 |
21 |
11,6 |
|
Phân SA |
27.157 |
3.007 |
857.935 |
91.719 |
3,1 |
-12,1 |
|
Phân Ure |
35 |
18 |
71.377 |
18.649 |
-79,3 |
-81 |
+ Giá nhập khẩu
Nửa đầu tháng 11/2020, hầu hết giá các chủng loại phân bón nhập khẩu tăng so với cùng kỳ tháng trước. Cụ thể, giá NPK tăng 10,7% lên 362,5 USD/tấn; giá Kali tăng 6,1% lên 250,3 USD/tấn; giá SA tăng 4,3% lên 110,7 USD/tấn; giá DAP tăng 3,6% lên 363,8 USD/tấn.
Bảng 20: Giá một số chủng loại phân bón nhập khẩu nửa đầu T11/2020
|
Chủng loại |
Đơn giá TB (USD/Tấn) |
Đơn giá TB cùng kỳ tháng trước (USD/Tấn) |
So với cùng kỳ tháng trước (%) |
|
Phân NPK |
362,5 |
327,6 |
10,7 |
|
Phân DAP |
363,8 |
351,0 |
3,6 |
|
Phân SA |
110,7 |
106,2 |
4,3 |
|
Phân Kali |
250,3 |
236,0 |
6,1 |
Về thị trường:
Trong 10 tháng đầu năm 2020, nước ta nhập khẩu phân bón từ thị trường Trung Quốc là nhiều nhất, chiếm 38% tổng kim ngạch phân bón nhập khẩu, với 1.316,6 nghìn tấn, kim ngạch 299,6 triệu USD tăng 11,3% về lượng và tăng 1,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Thứ hai là nhập khẩu từ thị trường Nga đạt 293,7 nghìn tấn, kim ngạch 92,1 triệu USD, tăng 3,2% về lượng nhưng giảm 5,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.
Thứ ba là nhập khẩu từ thị trường Israel đạt 177,6 nghìn tấn, kim ngạch 51,4 triệu USD, tăng 61,7% về lượng và 33,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.
Thị trường nhập khẩu phân bón tháng 10/2020
|
Thị trường |
T10/2020 |
So với T9/2020 |
10T/2020 |
So với 10T/2019 (%) |
||||
|
Lượng (Tấn) |
Kim ngạch (Nghìn USD) |
Lượng (%) |
Kim ngạch (%) |
Lượng (Tấn) |
Kim ngạch (Nghìn USD) |
Lượng (%) |
Kim ngạch (%) |
|
|
Trung Quốc |
138.916 |
33.227 |
25,3 |
30,5 |
1.316.636 |
299.610 |
11,3 |
1,5 |
|
Nga |
13.398 |
3.743 |
-22,8 |
-47,7 |
293.686 |
92.147 |
3,2 |
-5,1 |
|
Israel |
20.492 |
5.654 |
-25,4 |
-25,0 |
177.579 |
51.455 |
61,7 |
33,2 |
|
Belarus |
0 |
0 |
-100,0 |
-100,0 |
168.983 |
45.264 |
-22,2 |
-32,6 |
|
Hàn Quốc |
17.499 |
6.795 |
705,7 |
806,2 |
135.399 |
39.713 |
57,1 |
20,5 |
|
Lào |
11.485 |
2.443 |
-26,1 |
-26,6 |
172.135 |
38.232 |
-1,3 |
-14,3 |
|
Canada |
5.554 |
1.363 |
-68,2 |
-68,6 |
135.147 |
35.464 |
79,6 |
42,1 |
|
Nhật Bản |
9.787 |
814 |
-59,9 |
-67,4 |
226.153 |
22.472 |
24,8 |
6,8 |
|
Bỉ |
12.984 |
3.350 |
94,9 |
56,5 |
82.224 |
22.429 |
23,3 |
24,5 |
|
Philippines |
7.770 |
2.415 |
122,0 |
115,9 |
35.951 |
11.642 |
-33,8 |
-44,6 |
|
Đức |
4.660 |
1.433 |
448,9 |
193,7 |
33.424 |
11.441 |
201,9 |
105,4 |
|
Na Uy |
1.768 |
727 |
-72,2 |
-71,1 |
30.384 |
10.948 |
-2,4 |
-15,4 |
Giang Nam
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập