Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

Tình hình sản xuất, tiêu thụ, diễn biến giá cả mặt hàng Phân bón tháng 12-2020

Thứ tư - 16/12/2020 14:54
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  
Tháng 11/2020, giá phân bón tăng do nhu cầu tại một số địa phương tăng cùng với giá nhập khẩu tăng

​                  - Diễn biến giá

Tháng 11/2020, giá phân bón tăng do nhu cầu tại một số địa phương tăng cùng với giá nhập khẩu tăng. Cụ thể giá một số chủng loại phân bón như sau:

Tại các tỉnh phía Bắc, giá Urea Phú Mỹ tăng 1,5% so với tháng trước, lên mức  6.600-6.700 đ/kg, nhưng so với cùng kỳ năm 2019 giảm 7%; giá Urea TQ tăng 0,8% so với tháng trước, lên mức 6.550 đ/kg, nhưng so với cùng kỳ năm trước giảm 7,7%.

Tại Đà Nẵng, giá Urea Phú Mỹ tăng 1,6% so với tháng trước, lên mức 6.500 đ/kg  nhưng vẫn giảm 5,8% so với cùng kỳ năm ngoái; giá Urea TQ tăng 0,8%, lên mức 6.450 đ/kg, nhưng giảm 6,5% so với cùng kỳ năm 2019.

Tại Qui Nhơn, giá Urea Phú Mỹ tăng 1,5%, lên 6.500 đ/kg, nhưng giảm 5,8% so với cùng kỳ năm trước; giá Urea TQ tăng 0,8%, lên 6.450 đ/kg, nhưng so với cùng kỳ năm 2019 đã giảm 6,5%.

Tại Tp.Hồ Chí Minh, giá Urea Phú Mỹ tăng 1,6% so với tháng trước, lên mức 6.500 đ/kg, nhưng so với cùng kỳ năm 2019 giảm 5,1%; giá Urea TQ tăng 0,8%, lên 6.350 đ/kg,  nhưng đã giảm 11,2% so với cùng kỳ năm trước; giá DAP Phú Mỹ là 12.700-12.900 đ/kg.

Dự kiến nhu cầu phân bón sẽ hồi phục vào đầu tháng 12 để chăm bón cho vụ Đông Xuân. Tại Tiền Giang, giá Urea Phú Mỹ tăng 1,5% so với tháng trước, nhưng so với cùng kỳ năm ngoái giảm 7,7% xuống còn 6.600 đ/kg; giá Urea TQ tăng 0,8% so với tháng trước, nhưng giảm 9,8% so với cùng kỳ năm ngoái xuống mức 6.450  đ/kg.

Giá bán lẻ trung bình một số chủng loại phân bón tại các địa phương trong tháng 11/2020

ĐVT: đ/kg

Thị trường

Chủng loại

Tháng 11/2020

So với tháng 10/2020

So với cùng kỳ năm trước

(%)

Hà Nội

Urea TQ

6.550

0,8

-7,7

Urea Phú Mỹ

6.600-6.700

1,5

-7

Lân Lào Cai

2.800

0

0

Đà Nẵng

Urea TQ

6.450

0,8

-6,5

Urea Phú Mỹ

6.500

1,6

-5,8

Lân Lào Cai

2.950

0

0

Qui Nhơn

Urea TQ

6.450

0,8

-6,5

Urea Phú Mỹ

6.500

1,6

-5,8

Lân Lào Cai

3.000

0

0

TP. Hồ Chí Minh

Urea TQ

6.350

0,8

-11,2

Urea Phú Mỹ

6.500

1,6

-5,1

Lân Lào Cai

3.050

0

0

Tiền Giang

Urea TQ

6.450

0,8

-9,8

Urea Phú Mỹ

6.600

1,5

-7,7

Lân Lào Cai

3.000

0

0


- Tình hình xuất khẩu

Nửa đầu tháng 11/2020, lượng phân bón xuất khẩu đạt 32,8 nghìn tấn, kim ngạch đạt 10,1 triệu USD; Lũy kế từ đầu năm đến 15/11/2020 xuất khẩu phân bón đạt 1.031 nghìn tấn, kim ngạch đạt 300,6 triệu USD.

Trước đó, xuất khẩu phân bón trong tháng 10/2020 đạt 134,9 nghìn tấn, kim ngạch đạt 38,9 triệu USD, giảm 18,9% về lượng và giảm 21,8% kim ngạch so với tháng trước; Tính chung 10 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu phân bón đạt 998 nghìn tấn, kim ngạch đạt 290,5 triệu USD, tăng 40,9% về lượng và tăng 26,7% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Về thị trường:

Trong 10 tháng đầu năm 2020, lượng phân bón xuất khẩu sang thị trường Campuchia lớn nhất, đạt 341 nghìn tấn, kim ngạch 106,6 triệu USD tăng 28,7% về lượng và tăng 12,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Tiếp đến là xuất khẩu sang thị trường Myanmar đạt 49,6 nghìn tấn, kim ngạch đạt 14,9 triệu USD, tăng 91,4% về lượng và tăng 60,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Tiếp đến là xuất khẩu sang thị trường Malaysia đạt 77,8 nghìn tấn, kim ngạch đạt 13,9 triệu USD, tăng 34% về lượng và tăng 23% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Thị trường xuất khẩu phân bón tháng 10/2020

Thị trường

T10/2020

So với T9/2020

10T/2020

So với 10T/2019 (%)

Lượng

(Tấn)

Kim ngạch

(Nghìn USD)

Lượng

(%)

Kim ngạch

(%)

Lượng

(Tấn)

Kim ngạch

(Nghìn USD)

Lượng

(%)

Kim ngạch

(%)

Campuchia

45.531

14.008

18,5

13,2

341.017

106.635

28,7

12,8

Myanmar

5.735

1.696

213,2

191,5

49.603

14.913

91,4

60,2

Malaysia

5.859

1.559

225,7

247,7

77.856

13.965

34

23

Lào

2.365

631

-46,3

-62,2

35.966

13.660

-22,2

-21,9

Thái Lan

851

265

-14,4

-11,2

26.074

7.275

45,7

28,9

Philippines

984

268

-10,6

-15,4

12.469

3.752

46,7

38,4

Mozambique

0

0

-100

-100

8.167

3.466

-63,5

-55,7

Hàn Quốc

7.004

889

3.567,0

1.657,7

20.073

3.284

-36,4

-56,1

Đài Loan (TQ)

306

94

77,9

96,4

8.939

2.522

221,3

200,5

Nhật Bản

468

121

63,6

75,9

3.282

856

-67,2

-79,8


- Tình hình nhập khẩu

Nửa đầu tháng 11/2020, nhập khẩu phân bón các loại đạt 131,6 nghìn tấn, kim ngạch đạt 34,8 triệu USD. Lũy kế từ đầu năm đến 15/11/2020 nhập khẩu phân bón các loại đạt 3,29 triệu tấn, kim ngạch đạt 817,8 triệu USD, tăng 1,1% về lượng nhưng giảm 9,9% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.

Trong đó, nhập khẩu phân Kali đạt 30 nghìn tấn, kim ngạch đạt 7,5 triệu USD; Lũy kế từ đầu năm đến 15/11/2020 nhập khẩu phân Kali đạt 922,6 nghìn tấn, kim ngạch đạt 241,9 triệu USD, tăng 18,6% về lượng và tăng 2,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhập khẩu phân DAP đạt 25,4 nghìn tấn, kim ngạch đạt 9,2 triệu USD; Lũy kế từ đầu năm đến 15/11/2020 nhập khẩu chủng loại này đạt 524,4 nghìn tấn, kim ngạch đạt 177,7 triệu USD, tăng 20,5% về lượng và tăng 2,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.

Nhập khẩu phân NPK đạt 20,8 nghìn tấn, kim ngạch đạt 7,5 triệu USD; Lũy kế từ đầu năm đến 15/11/2020 nhập khẩu phân NPK đạt 398,1 nghìn tấn, kim ngạch đạt 148,7 triệu USD, tăng 21% về lượng và tăng 11,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.

Trước đó, nhập khẩu phân bón trong tháng 10/2020 đạt 270,8 nghìn tấn, kim ngạch đạt 69,2 triệu USD, giảm 5,2% về lượng và giảm 2,5% về kim ngạch so với tháng trước; Tính chung 10 tháng đầu năm 2020 nhập khẩu phân bón đạt 3,17 triệu tấn, kim ngạch đạt 784,8 triệu USD, tăng 2,1% về lượng nhưng giảm 9,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.

Chủng loại phân bón nhập khẩu nửa đầu tháng 11/2020

Chủng loại

15T11/2020

Lũy kế 15T11/2020

So với cùng kỳ năm 2019

Lượng

(Tấn)

Kim ngạch

(Nghìn USD)

Lượng

(Tấn)

Kim ngạch

(Nghìn USD)

Lượng

(%)

Kim ngạch

(%)

Phân Kali

30.061

7.525

922.568

241.922

18,6

2,8

Phân DAP

25.467

9.265

524.412

177.752

20,5

2,3

Phân NPK

20.813

7.545

398.114

148.748

21

11,6

Phân SA

27.157

3.007

857.935

91.719

3,1

-12,1

Phân Ure

35

18

71.377

18.649

-79,3

-81

+ Giá nhập khẩu

Nửa đầu tháng 11/2020, hầu hết giá các chủng loại phân bón nhập khẩu tăng so với cùng kỳ tháng trước. Cụ thể, giá NPK tăng 10,7% lên 362,5 USD/tấn; giá Kali tăng 6,1% lên 250,3 USD/tấn; giá SA tăng 4,3% lên 110,7 USD/tấn; giá DAP tăng 3,6% lên 363,8 USD/tấn.

Bảng 20: Giá một số chủng loại phân bón nhập khẩu nửa đầu T11/2020

Chủng loại

Đơn giá TB

(USD/Tấn)

Đơn giá TB cùng kỳ tháng trước

 (USD/Tấn)

So với cùng kỳ tháng trước

 (%)

Phân NPK

362,5

327,6

10,7

Phân DAP

363,8

351,0

3,6

Phân SA

110,7

106,2

4,3

Phân Kali

250,3

236,0

6,1


Về thị trường:

Trong 10 tháng đầu năm 2020, nước ta nhập khẩu phân bón từ thị trường Trung Quốc là nhiều nhất, chiếm 38% tổng kim ngạch phân bón nhập khẩu, với 1.316,6 nghìn tấn, kim ngạch 299,6 triệu USD tăng 11,3% về lượng và tăng 1,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Thứ hai là nhập khẩu từ thị trường Nga đạt 293,7 nghìn tấn, kim ngạch 92,1 triệu USD, tăng 3,2% về lượng nhưng giảm 5,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.

Thứ ba là nhập khẩu từ thị trường Israel đạt 177,6 nghìn tấn, kim ngạch 51,4 triệu USD, tăng 61,7% về lượng và 33,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.

Thị trường nhập khẩu phân bón tháng 10/2020

Thị trường

T10/2020

So với T9/2020

10T/2020

So với 10T/2019 (%)

Lượng

(Tấn)

Kim ngạch

(Nghìn USD)

Lượng

(%)

Kim ngạch

(%)

Lượng

(Tấn)

Kim ngạch

(Nghìn USD)

Lượng

(%)

Kim ngạch

(%)

Trung Quốc

138.916

33.227

25,3

30,5

1.316.636

299.610

11,3

1,5

Nga

13.398

3.743

-22,8

-47,7

293.686

92.147

3,2

-5,1

Israel

20.492

5.654

-25,4

-25,0

177.579

51.455

61,7

33,2

Belarus

0

0

-100,0

-100,0

168.983

45.264

-22,2

-32,6

Hàn Quốc

17.499

6.795

705,7

806,2

135.399

39.713

57,1

20,5

Lào

11.485

2.443

-26,1

-26,6

172.135

38.232

-1,3

-14,3

Canada

5.554

1.363

-68,2

-68,6

135.147

35.464

79,6

42,1

Nhật Bản

9.787

814

-59,9

-67,4

226.153

22.472

24,8

6,8

Bỉ

12.984

3.350

94,9

56,5

82.224

22.429

23,3

24,5

Philippines

7.770

2.415

122,0

115,9

35.951

11.642

-33,8

-44,6

Đức

4.660

1.433

448,9

193,7

33.424

11.441

201,9

105,4

Na Uy

1.768

727

-72,2

-71,1

30.384

10.948

-2,4

-15,4

Giang Nam

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

1,266

Tổng lượt truy cập

1,559,670
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây