Thứ 6 - 26/02/2016
Hỏi đáp về thủ tục Hồ sơ thông báo chương trình Khuyến mãi LH: Yến: 02513. 822216
công khai đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị như sau: Số điện thoại đường dây nóng và hộp thư điện tử - Ông Phạm Văn Cường – Giám đốc Sở Công Thương - Số điện thoại: 0913 755 979 - Email: cuongdizadn@yahoo.com.vn **** Nhiệt liệt chào mừng Ngày khoa học và công nghệ Việt Nam và kỷ niệm 65 năm thành lập Bộ Khoa học và Công nghệ”**** **** Sở Công Thương Đồng Nai tích cực hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Hiểu biết và chấp hành pháp luật là bảo vệ chính mình và cộng đồng, vì một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh       Đề phòng thiệt hại do mưa, dông, lốc, sét, mưa đá xảy ra trong thời kỳ chuyển mùa **** Công bố Chính sách chất lượng năm 2023 của Sở Công Thương: “CÔNG KHAI, MINH BẠCH – CÔNG TÂM, CHU ĐÁO - ĐÚNG LUẬT, ĐÚNG HẸN”
Sở Công Thương đã tổ chức Buổi tập huấn công tác bảo vệ bí mật nhà nước

Một số nội dung trọng tâm được Báo cáo viên: Thiếu tá Lê Đình Tuấn - Phòng An ninh chính trị nội bộ Công an tỉnh Đồng Nai hướng dẫn như sau:

I. TỔNG QUAN VỀ LUẬT BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH

- Ngày 15/11/2018, tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIV đã thông qua Luật Bảo vệ bí mật nhà nước số 29/2018/QH14, thay thế Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước số 30/2000/PL-UBTVQH10.

- Luật Bảo vệ bí mật nhà nước được xây dựng trên cơ sở kế thừa các quy định còn phù hợp của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước số 30 đồng thời sửa đổi các quy định không còn phù hợp, bổ sung các quy định mới đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội trong tình hình hiện nay.

- Hiệu lực của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước: 01/7/2020

- Luật Bảo vệ bí mật nhà nước gồm 5 Chương, 28 điều, phạm vi điều chỉnh quy định về bí mật nhà nước, hoạt động bảo vệ bí mật nhà nước và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ BMNN và các văn bản khác triển khai thực hiện pháp luật về bảo vệ BMNN:

- Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước (Nghị định số 26).

- Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước (Thông tư số 24).

- Quy chế, nội quy bảo vệ BMNN của các cơ quan, tổ chức, địa phương

- 35 danh mục BMNN thuộc các ngành, lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

- CV số 4114/BCA-ANCTNB ngày 25/11/2022 của Bộ Công an về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Luật Bảo vệ BMNN.

Các loại con dấu phục vụ công tác bảo vệ BMNN tại cơ quan, tổ chức, địa phương: 18 mẫu dấu

- Dấu chỉ độ mật: 03 dấu (Tuyệt mật, Tối mật, Mật).

- Dấu ký hiệu độ mật: 03 dấu (A, B, C).

- Dấu Thời hạn bảo vệ BMNN: 01 dấu.

- Dấu Gia hạn thời hạn bảo vệ BMNN: 01 dấu.

- Dấu Giải mật: 01 dấu.

- Dấu điều chỉnh độ mật: 04 dấu (Giảm xuống Tối mật, Giảm xuống Mật, Tăng lên Tuyệt mật, Tăng lên Tối mật).

- Dấu Tài liệu thu hồi: 01 dấu.

- Dấu Chỉ người có tên mới được bóc bì: 01 dấu.

- Dấu quản lý số lượng tài liệu BMNN: 01 dấu (Bản số).

- Dấu sao BMNN: 02 dấu (Bản sao số, Bản sao BMNN).

Các mẫu sổ phục vụ công tác bảo vệ BMNN tại cơ quan, tổ chức, địa phương: 05 mẫu sổ

- Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi.

- Sổ đăng ký bí mật nhà nước đến.

- Sổ chuyển giao bí mật nhà nước

- Sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước.

- Sổ thống kê bí mật nhà nước.

Luật Bảo vệ bí mật nhà nước gồm 5 Chương, 28 điều

Chương I. Những quy định chung, gồm 06 điều (từ Điều 1 đến Điều 6), quy định về phạm vi điều chỉnh; giải thích từ ngữ; nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước; hợp tác quốc tế về bảo vệ bí mật nhà nước; các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước; kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ bảo vệ bí mật nhà nước.

Chương II. Phạm vi, phân loại, ban hành danh mục bí mật nhà nước, gồm 03 điều (từ Điều 7 đến Điều 9), quy định về phạm vi bí mật nhà nước; phân loại bí mật nhà nước; ban hành danh mục bí mật nhà nước.

Chương III. Hoạt động bảo vệ bí mật nhà nước, gồm 14 điều (từ Điều 10 đến Điều 23), quy định về xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước; sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; thống kê, lưu giữ, bảo quản tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức Việt Nam; hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tổ chức tại Việt Nam có nội dung bí mật nhà nước; thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước; gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước; điều chỉnh độ mật; giải mật; tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

Chương IV. Trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước, gồm 03 điều (từ Điều 24 đến Điều 26), quy định cụ thể về trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức; trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý bí mật nhà nước; trách nhiệm của người tiếp cận, người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước.

Chương V. Điều khoản thi hành, gồm 02 điều (Điều 27 và Điều 28), quy định về hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp.

Một số hình ảnh tại buổi tập huấn:

Đồng chí Phạm Thanh Lan – Phó Chánh Văn Phòng đã phát biểu khai mạc buổi tập huấn, cùng dự có các công chức lãnh đạo các phòng và toàn bộ công chức viên chức là chuyên viên thuộc Sở.​

https://sct.dongnai.gov.vn/t1/2024/hn-bmnn-1.2.jpg
https://sct.dongnai.gov.vn/t1/2024/hn-bmnn-1.0.jpg
https://sct.dongnai.gov.vn/t1/2024/hn-bmnn-1.jpg
https://sct.dongnai.gov.vn/t1/2024/hn-bmnn-2.jpg
https://sct.dongnai.gov.vn/t1/2024/hn-bmnn-3.jpg

Hình ảnh hoạt động

Trao quà tết
ứng cử đại biểu HĐND tỉnh khóa X (2021-2026) hình 1
ứng cử đại biểu HĐND tỉnh khóa X (2021-2026)
Xem thêm

Liên kết website

Số lượt truy cập

Thăm dò ý kiến

Đánh giá giao diện Trang TTĐT Sở Công thương

 
Chung nhan Tin Nhiem Mang

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ CÔNG THƯƠNG

Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Đồng Nai . Giấy phép số 26/GP-BVHTT cấp ngày 22/01/2003
Chịu trách nhiệm chính: Ông Phạm Văn Cường - Giám đốc Sở Công Thương
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Văn Trị, Biên Hoà, Đồng Nai.
Điện Thoại : 0251.33823317 (Văn phòng Sở); 0251.3823317 (P.KHTCTH); 0251.3822232 (Thanh tra); 0251.3822216 (P.QLTM); 0251.3941584 (P.QLCN); 0251.3824962 (P.KT&QLNL).  

E-mail:sct@dongnai.gov.vn; 
Copyright 2018 by So Cong Thuong Dong Nai​