Ngày 27/02/2024, Sở Công Thương ban hành Báo cáo số 993/BC-SCT Đề xuất chủ trương đầu tư Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin của Sở Công Thương. Nội dung cụ thể như sau:
Đính kèm Báo cáo đã ban hành
BÁO CÁO
Đề xuất chủ trương đầu tư Nâng cấp Hạ tầng Công
nghệ thông tin
của Sở Công Thương (lần 4).
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày
29/06/2006 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
73/2019/QĐ-CP ngày 5/9/2019 của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng Công
nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định lập và quản lý chi
phí đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
"Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030";
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU
ngày 28/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đồng Nai về chuyển đổi số tỉnh Đồng
Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn
cứ Kế hoạch số 278/KH-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực
hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về
Chuyển đổi số của tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 của
ngành Công Thương;
Căn
cứ Văn bản số 1606/UBND-KGVX ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh về việc đầu tư các dự
án phục vụ chuyển đổi số giai đoạn 2023 – 2025 từ nguồn vốn đầu tư công;
Căn
cứ Kế hoạch số 49/KH-UBND
ngày 01/3/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai về Chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai năm 2023.
Căn
cứ ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 5067/SKHĐT-TĐ ngày
31/10/2023 về việc đề nghị làm rõ một số nội dung hồ sơ Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư dự án Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin của Sở Công thương (lần
3);
Sở
Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án “Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ
thông tin Sở Công Thương” với
các nội dung chính như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN:
1. Tên dự án: Nâng cấp Hạ
tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương.
2. Dự án nhóm: C
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
5. Chủ đầu tư: Sở Công Thương
tỉnh Đồng Nai.
6.
Địa điểm đầu tư:
Dự án được đầu tư tại cơ quan Sở Công
Thương Đồng Nai, địa chỉ: Số 2 đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
7. Dự kiến
tổng
mức đầu tư dự án: 2.498.835.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, bốn trăm chín mươi tám
tám trăm ba mươi lăm ngàn đồng).
8.
Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách tỉnh
(Vốn đầu tư công).
9. Thời gian triển khai thực hiện đầu tư: 2024 – 2025.
10. Hình thức đầu tư: Đầu tư mới, Nâng cấp.
11. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư thuê đơn vị tư
vấn quản lý dự án có năng lực kinh nghiệm theo quy định hiện hành.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
1.
Tên dự án: Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương.
2.
Chủ đầu tư: Sở Công
Thương tỉnh Đồng Nai.
3. Cơ
quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
4.
Nhóm dự án: Nhóm C
5. Sự cần thiết
phải đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá về sự phù hợp
với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch
đầu tư:
Ngày 11/8/2023, Sở Công Thương đã ban hành Văn bản số
5146/SCT-KH về việc rà soát điều chỉnh danh mục dự án chuyển đổi số giai đoạn
2021-2025 sử dụng nguồn vốn đầu tư công (đính kèm). Theo đó, Sở Công Thương đã
thực hiện rà soát báo cáo theo hiện trạng thiết bị, máy móc hạ tầng CNTT tại Sở
Công Thương đến thời điểm năm 2023.
a. Hiện trạng xử lý các
nghiệp vụ của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai
Sở Công Thương là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trực tiếp đối lĩnh vực công
nghiệp, thương mại, năng lượng của tỉnh.
Sở Công Thương hiện nay đang sử dụng phần mềm trong
việc quản lý, điều hành, giải quyết công việc trong các hoạt động của đơn vị,
cụ thể như sau:
- Sử dụng phần mềm quản lý văn bản
trong công việc điều hành để xử lý, giải quyết công việc của đơn vị. Kết quả đạt
100%.
- Có 127 quy trình thực hiện thủ
tục hành chính ban hành kèm Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 04/8/2023 của UBND
tỉnh Đồng Nai về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của ngành công thương tỉnh Đồng Nai (Chuẩn hóa từ 116
TTHC thành 127 TTHC).
- Tỷ lệ Số hồ sơ thực hiện trực
tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần đạt trên: 28.454/28.474 thủ
tục, đạt 99,93 %.
- Tình hình thực hiện việc lưu trữ
hồ sơ điện tử theo quy định hiện hành: Thực hiện lưu trữ văn bản đến từ các sở,
ban, ngành, địa phương và các văn bản đi của Sở Công Thương đạt 100%.
b. Hiện trạng hạ tầng CNTT
- Thiết bị phòng máy chủ được được
đầu tư trang bị từ nhiều năm trước, bao gồm các hệ thống như sau:
+
Thiết bảo mật: 01 thiết bị tường lửa Sophos XG210 đóng vai trò tường lửa
UTM lớp ngoài, 01 thiết bị tường lửa Cisco ASA 5525 đóng vai trò tường lửa
UTM lớp trong.
+ Thiết bị mạng: gồm có 01 thiết bị định
tuyến Draytek 2912 đến vùng mạng ngoài; 02 thiết bị Core switch Netgear
XSM4324CS đảm bảo kết nối và phân phối mạng cho toàn Sở; ngoài ra còn có 03 thiết
bị Access switch TP-Link phục vụ cho nhu cầu sử dụng mạng wifi cho toàn Sở.
+
Hệ thống máy chủ, lưu trữ: gồm có 01 máy chủ vật lý Dell R640 sử dụng công nghệ
ảo hóa VMWare dùng chạy hệ thống Domain Controller làm các chức năng: Firewall
Server, Data (File) Server, DHCP Server, DNS Server kết nối với thiết bị lưu trữ
NAS EMC NX3240. Ngoài ra còn có 02 máy chủ được trang bị từ giai đoạn năm 2014
gồm IBM X3650 M4.
+
Hệ thống chống sét lan truyền sử dụng chung tòa nhà Ủy Ban và 01 hệ thống lưu
điện UPS cho máy chủ đã được trang bị từ năm 2014.
- Hệ thống mạng tại Sở
Công thương tỉnh Đồng Nai có 01 đường truyền kết nối Internet 100Mbps; một đường
mạng chuyên dùng SLCD 04Mbps, hệ thống dây cáp mạng trong các tòa nhà được đi
trong máng cáp, sử dụng loại cáp mạng CAT5.
- Thiết bị máy tính
trang bị cho các cán bộ tại các phòng ban Sở Công thương có: 38 bộ cấu
hình CPU Dual core, RAM 4GB, HDD 500Gb được trang bị từ năm 2014. Ngoài ra còn có
16 bộ cấu hình CPU core I3 thế hệ thứ 10, RAM 4GB, HDD 1TB, được trang bị
từ năm 2020. Số lượng máy tính đủ điều kiện vận hành Windows 10 và triển khai
các giải pháp bảo mật là (16/62 máy tính toàn Sở).
- Máy in được trang bị
từ năm 2014 phân bổ sử dụng tại các phòng sử dụng gồm có các thiết bị (HP
LaserJet Pro 400 M401n; LaserJet Pro 400 M401n; Ricoh Aficio SP 3500N; Canon
LBP 3300; HP LaserJet 1010, …).
- 01 máy chiếu được trang bị năm 2013 sử dụng tại
phòng họp Sở.
(Đình kem chi tiết
Mô hình kết nối mạng tại Sở).
c. Đánh giá hiện trạng
Sau quá trình khảo sát và rà soát, đánh giá hạ tầng Công
nghệ thông tin tại Sở Công Thương còn nhiều hạn chế, cụ thể như sau:
- Thiết bị máy chủ: được
đầu tư trang bị cơ bản đáp ứng cho nhu cầu sử dụng và có các phương án dự phòng
vận hành trong trường hợp xãy ra sự cố; dữ liệu được lưu trữ đồng bộ trên máy
chủ và hệ thống NAS đảm bảo đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng.
- Hệ thống lưu điện
(UPS) dùng cho máy chủ đã được trang bị từ khá lâu đến nay đã không còn sử dụng
được gây khó khăn cho công tác dự phòng điện khi có sự cố xãy ra tại phòng máy
chủ.
- Thiết bị tường lửa:
01 thiết bị tường lửa Sophos XG210 đóng vai trò tường lửa UTM lớp ngoài, 01 thiết
bị tường lửa Cisco ASA 5525 đóng vai trò tường lửa UTM lớp trong. Hiện tại, các
thiết bị này đã hết hạn lisence và không còn được hãng hỗ trợ dẫn đến hiệu suất
hoạt động kém, làm ảnh hưởng đến hệ thống. Mặt khác, các thiết bị này hiện nay
hãng đã không còn sản xuất và lưu hành trên thị trường. Do đó, cần thiết mua sắm
mới thiết bị tường lửa để thay thế cho thiết bị hiện hữu nhằm đảm bảo an toàn
thông tin tại sở.
- 38 bộ Máy tính để
bàn trang bị (2014) tại các phòng một số máy đã lỗi thời, tính năng lạc hậu, cấu
hình không đồng bộ, chưa được quan tâm đầu tư, nâng cấp kịp thời gây khó khăn
trong việc cài đặt, quản lý, khai thác ứng dụng các phần mềm dùng chung tại Sở.
16 máy tính được trang bị năm 2020 đến nay do nhu cầu sử dụng ngày càng cao nên
xãy ra tình trạng chậm gây ảnh hưởng đến quá trình xử lý công việc. Do đó cần thực
hiện nâng cấp thêm bộ nhớ để đáp ứng như cầu cao hiện nay.
- Máy in được trang bị
tại các phòng từ năm 2014 đến nay một số máy đã lạc hậu, một số sử dụng công
nghệ cũ và một số máy chưa hỗ trợ in qua mạng (HP LaserJet Pro 400 M401n;
LaserJet Pro 400 M401n; Ricoh Aficio SP 3500N; Canon
LBP 3300; HP LaserJet 1010, …)
- Máy chiếu được trang
bị tại phòng họp Sở đã lâu (2013) này đã cũ, hay gặp lỗi, hiển thị nội dung
trình chiếu rất mờ, khó quan sát, chập chờn, lúc lên được lúc không có tín hiệu,
nhiều lúc đang vận hành phát ra âm thanh to, gây ồn…
- Các thiết bị mạng
khác gặp sự cố không kết nối mạng Ineternet cho hệ thống máy tính, qua kiểm tra
phát hiện 02 thiết bị Core Switch Layer 3 đã hư nên cần được thay mới.
- Hệ thống mạng nội
bộ (LAN): được đầu tư từ khá lâu, trải qua nhiều
giai đoạn nâng cấp tự phát, không đồng bộ, vì vậy có nhiều vị trí đã xuống cấp,
suy hao nhiều, tín hiệu ở một số phòng ban chập chờn, mất kết nối hoặc tốc độ rất
chậm.
- Hệ thống mạng
không dây (Wifi): không có đường truyền riêng cho mạng
không dây - Wifi , đang dùng chung tạm với mô hình mạng dây, được chia băng
thông từ đường truyển mạng Internet FTTH
nên chậm, chập chờn, không ổn định, chưa đáp ứng đúng mức, phù hợp với
yêu cầu tốc độ xử lý cho công việc trong tình hình hiện nay, cần trang bị
hệ thống đường truyền mới với tốc độ cao hơn để phục vụ cho nhu cầu sử dụng
trong thời gian tới. Mặt khác
thiết bị wifi được trang bị từ năm 2019 đến nay thường xuyên chập chờn, kết nối
không ổn định, theo định hướng trong thời gian tới khi được triển khai hệ thống
trực tuyến theo chủ trương chung của UBND tỉnh thì nhu cầu sử dụng thiết bị
wifi tăng lên nên cần được trang bị thêm các thiết bị wifi (Access point) đồng
bộ để dễ dàng quản lý và khai thác phù hợp cho nhu cầu sử dụng của Sở.
- Phần lớn các máy tính hiện còn sử dụng hệ điều hành Windows phiêu bản cũ, bản quyền chưa đầy đủ tồn tại nhiều lỗ hổng
bảo mật nghiêm trọng và không được hỗ trợ cập nhật từ hãng Microsoft.
- Các phần mềm văn phòng như Mircosoft
Office, PDF Foxit Reader đều được cài đặt theo dạng bẻ khóa (crack), nguy cơ mất an toàn cao.
Chưa trang bị đầy đủ bản quyền phần mềm chống virus hoặc đã gần hết bản quyền nên việc đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin bị ảnh hưởng.
(Đính kèm phụ lục hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin các phòng
ban tại Sở Công thương).
Hệ thống hạ tầng của Sở đã được đầu tư từ lâu hiện đã hết khấu hao, thiết
bị chạy chậm, hay bị chập chờn. Cần đầu tư nâng cấp thêm các
thiết bị cốt lõi nhằm đảm bảo để tiếp tục phát triển hạ tầng kỹ thuật Công nghệ
thông tin, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, giải quyết công
việc chuyên môn của cán bộ được nhanh chóng và tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn, tạo nền tảng phát
triển chính quyền điện tử, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin thì việc đầu tư,
nâng cấp và phát triển hạ tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương là điều cấp
thiết và phù hợp với chủ trương của Nhà nước.
5.2.
Các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch đầu tư
Việc Nâng
cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương phù hợp với chủ trương, định
hướng của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Tỉnh ủy, UBND tỉnh tại các
văn bản:
- Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày
01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh
bền vững Việt Nam giai đoạn 2018- 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 749/QĐ -TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 phê
duyệt;
- Quyết định 829/QĐ-BTTTT ngày
31/5/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Khung tham chiếu phát triển
đô thị thông minh (phiên bản 1.0);
- Nghị
quyết số 05-NQ-TU ngày 28/3/2022 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Thông
báo kết luận số 171-TB/VPTU ngày 01/11/2022 của Tỉnh ủy tại buổi làm việc với
Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số tỉnh;
- Quyết định số 5003/QĐ-UBND ngày
30/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 5209/QĐ-UBND ngày
27/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông
minh tỉnh Đồng Nai phiên bản 1.0;
- Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày
10/5/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển Đô thị thông minh
tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 599/KH-UBND ngày
18/01/2021 của UBND tỉnh về việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin
mạng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025;
Vì vậy
triển khai thực hiện dự án “Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương”
là phù hợp với quy hoạch của Sở, kế hoạch đầu tư của UBND tỉnh Đồng Nai nói
riêng và định hướng phát triển đô thị thông minh, chính phủ số của cả nước nói
chung.
6. Mục
tiêu, quy mô và phạm vi đầu tư:
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng Công nghệ thông tin, mạng nội bộ phục vụ cho việc
khai thác các ứng dụng dùng chung của tỉnh. Triển khai mua sắm các thiết bị
Công nghệ thông tin có khả năng xử lý công việc tốt hơn nhằm thay thế các thiết
bị đã lỗi thời, tính năng lạc hậu, cấu hình không đồng bộ, đảm bảo việc quản
lý, chia sẻ dữ liệu, khai thác ứng dụng phần mềm và các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu dùng chung nhằm tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử, bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin.
- Trang bị mới thiết bị tường lửa cứng
để thay thế thiết bị hiện tại không còn lưu hành trên thị trường và không còn
được hỗ trợ kỹ thuật từ hãng sản xuất để đảm bảo An toàn, an ninh thông tin
theo cấp độ quy định.
- Trang bị máy tính để bàn cấu hình cao
để bổ sung và thay thế các máy tính có cấu hình thấp, tính năng lạc hậu, khó
khăn trong việc cài đặt, khai thác ứng dụng các phần mềm dùng chung.
- Trang bị mới bộ nhớ RAM; ổ đĩa SSD để
nâng cấp cho máy tính, máy Laptop hiện có cần truy xuất dữ liệu nhanh, bản quyền
hệ điều hành máy tính để bàn và bản quyền phần mềm chống virus cho các máy tính
tại Sở.
- Nhằm hoàn hiện hạ tầng kỹ thuật
Công nghệ thông tin hệ thống mạng hiện có tại Sở, bảo đảm hoạt động ổn định. Bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin trong thực hiện nhiệm vụ được Tỉnh ủy, UBND tỉnh
giao.
- Bảo đảm các công việc của cán
bộ được thực hiện nhanh chóng, ứng dụng phần mềm chuyên dụng được cài đặt và cập
nhật thường xuyên.
- Bảo đảm dữ liệu dùng chung được
quản lý và chia sẻ dữ liệu tập trung trên máy chủ, dữ liệu được sao lưu dự
phòng và phục hồi nhanh chóng.
- Nhằm hướng tới quản lý nhà nước về công nghệ thông
tin tại Sở Công Thương, đáp ứng an toàn, an ninh bảo mật theo cấp độ quy định.
6.3.
Quy mô đầu tư:
Stt
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Đvt
|
Sl
|
A
|
NÂNG CẤP HẠ TẦNG THIẾT BỊ
|
|
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
38
|
2
|
Bộ nhớ Ram 8Gb (Nâng cấp cho các máy
hiện hữu)
|
Thanh
|
56
|
3
|
Ổ cứng SSD 2.5 240GB
(Nâng cấp cho các máy hiện hữu)
|
Cái
|
20
|
4
|
Ổ cứng SSD 2.5 1TB (Nâng
cấp cho các laptop cũ với ổ HDD truy xuất chậm)
|
Cái
|
4
|
5
|
Máy in
|
Cái
|
4
|
6
|
Máy in di động để phục
vụ công tác đi thẩm tra
|
Cái
|
1
|
7
|
Thiết bị phát sóng wifi
|
Bộ
|
12
|
8
|
Thiết bị Switch 28G PoE+
|
Bộ
|
1
|
9
|
Thiết bị Switch 24x1G Layer 3
|
Bộ
|
2
|
10
|
Máy chiếu
|
Bộ
|
1
|
B
|
NÂNG CẤP HẠ TẦNG MẤY CHỦ
|
|
|
1
|
Thiết bị tường lửa 3 năm
bảo vệ
|
Bộ
|
1
|
2
|
Hệ điều hành bản quyền
(cho máy trạm)
|
Bản
|
38
|
3
|
Ổ điện
|
Cái
|
30
|
4
|
Bộ lưu điện Phòng máy chủ
|
Cái
|
1
|
C
|
NÂNG CẤP HỆ THỐNG MẠNG
|
|
|
1
|
Giá cước Internet Fiber
VNPT (gói cước 36 tháng)
|
Gói
|
1
|
2
|
Thanh đấu dây cable 24
cổng
|
Thanh
|
5
|
3
|
Ổ cắm mạng 01 cổng
|
Bộ
|
80
|
4
|
Cable mạng
|
Thùng
|
12
|
5
|
Dây nhảy gắn tại tủ rack
|
Sợi
|
80
|
6
|
Dây nhảy gắn tại thiết
bị đầu cuối
|
Sợi
|
80
|
7
|
Dây nhảy quang
|
Sợi
|
5
|
8
|
Vật tư, phụ kiện
|
HT
|
1
|
9
|
Thi công hệ thống
|
HT
|
1
|
7. Dự kiến
tổng mức đầu tư
7.1. Căn cứ xác định tổng mức đầu tư
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu;
- Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của
Chính phủ về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày
24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí
dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
- Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số
2378/QĐ-BTTTT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công
bố định mức chi phí quản lí dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 28/2023/TT-BTC
ngày 12/5/2023 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Báo
giá thị trường của thiết bị, phần mềm, dịch vụ.
7.2. Khái toán tổng mức đầu tư
- Dự kiến tổng mức đầu tư (làm tròn): 2.498.396.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ,
bốn trăm chín mươi tám triệu ba trăm chín mươi sáu ngàn đồng).
- Trong đó:
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Kinh phí (đồng)
|
1
|
Chi phí thiết bị
|
2.237.819.082
|
2
|
Chi phí quản lý dự án
|
49.701.067
|
3
|
Chi phí tư vấn
|
67.867.011
|
4
|
Chi phí khác
|
28.927.666
|
5
|
Chi phí dự phòng
|
114.082.049
|
Tổng cộng
|
2.498.396.875
|
Tổng cộng (làm tròn)
|
2.498.396.000
|
(Đính kèm Phụ lục Khái toán
chi tiết)
- Nguồn vốn đầu tư: vốn ngân sách tỉnh (Vốn đầu tư công).
8. Dự kiến thời gian, tiến độ triển khai thực hiện đầu tư phù hợp với điều
kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên hợp lý bảo đảm đầu tư tập trung, hiệu quả:
8.1. Dự kiến thời gian thực hiện: Năm 2024 -2025.
STT
|
Thời
gian dự kiến
|
Nội dung công việc
|
I
|
Năm 2024
|
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
|
1
|
Quý 1_2024
|
+ Lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình
phê duyệt
|
2
|
Quý 2_2024
|
+ Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
và trình thẩm định
|
3
|
Quý 2_2024
|
+ Thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật
|
II
|
Năm 2024 - 2025
|
- Giai đoạn thực hiện đầu tư
|
4
|
Quý 3_2024
|
+ Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
5
|
Quý 4_2024
|
+ Tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
6
|
Quý 1,2_2025
|
+ Tiến hành triển khai
|
7
|
Quý 3_2025
|
+ Hoàn thành, nghiệm thu và đưa vào khai thác vận
hành chính thức
|
III
|
Năm 2025
|
- Giai đoạn kết thúc đầu tư
|
8
|
Quý 4_2025
|
+ Lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
|
8.2. Dự
kiến nhu cầu phân bổ vốn cho dự án như sau:
STT
|
Thời gian
|
Dự kiến bố trí vốn (đồng)
|
1
|
Năm 2024
|
70.163.013
|
2
|
Năm 2025
|
2.428.233.862
|
|
Tổng mức đầu tư
|
2.498.396.875
|
9. Xác định sơ bộ chi phí vận hành dự án sau khi hoàn
thành
- Dự án “Nâng cấp
Hạ tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương”
được đầu tư bằng 100% nguồn vốn ngân sách nhà nước. Do đó các chi phí liên quan
trong quá trình thực hiện dự án phù hợp với các quy định hiện hành Nhà nước.
- Việc vận hành dự án sau khi hoàn thành do Chủ đầu tư tự
cân đối từ ngân sách chi thường xuyên của đơn vị.
10. Đánh giá hiệu quả đầu tư
10.1. Phân
tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội:
Theo quy định khoản 3 Điều 28, khoản 1
Điều 29 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, khoản 5 Điều 25 của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường, trường hợp dự án không thuộc Danh mục dự án đầu tư nhóm
I có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP, dự án không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác
động môi trường.
Do đó, trong phạm vi dự án chỉ nhận
xét đánh giá sơ bộ về một số tác động, ảnh hưởng của dự án về môi trường như
sau: Dự án này thuộc loại hình đầu tư mới. Hệ thống thiết bị, phần mềm trong phạm vi dự
án này không sử dụng nguyên nhiên vật liệu gây ảnh hưởng, không xả thải ra môi
trường không khí, nước mặt, nước ngầm, không sử dụng và không phát sinh chất
thải phóng xạ, không gây ồn, rung, không nằm trong khu dân cư nên không tác
động đến cộng đồng dân cư. Mặt khác, các thiết bị, phần mềm này đều tuân thủ các
tiêu chuẩn môi trường của các nước trên thế giới, được cài đặt trong phòng máy chủ tiêu chuẩn nên
không gây tiếng ồn, hệ thống cũng không gây bức xạ, nhiễu sóng hoặc các tác
động có hại về từ trường cho môi trường xung quanh và cho con người.
Giải pháp bảo vệ môi trường: Trong quá trình
đưa vào vận hành, khai thác sử dụng, dự án đảm bảo yêu cầu thực hiện đúng các
biện pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường và các quy định hiện hành
của Nhà nước.
10.2. Xác định
sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội
- Dự án không có tác động xấu đến môi trường.
- Nâng cấp Hạ
tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương khi đi vào hoạt động sẽ gia tăng hiệu
quả công tác quản lý, hoạt động của Sở Công Thương bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin trong thực hiện nhiệm vụ được Tỉnh ủy, UBND tỉnh giao. Các công việc
của cán bộ được thực hiện nhanh chóng, ứng dụng phần mềm chuyên dụng được cài
đặt và cập nhật thường xuyên.
- Việc nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) là
một phần quan trọng trong quá trình chuyển đổi số, giúp Cơ quan thích nghi với
thế giới số hóa, cải thiện hiệu suất hoạt động và tận dụng cơ hội mới, cụ thể:
+ Tối ưu hóa hoạt động: Một hạ tầng CNTT hiện đại có
khả năng xử lý dữ liệu lớn và cung cấp thông tin nhanh chóng, giúp tối ưu hóa
quy trình làm việc và ra quyết định. Điều này dẫn đến tăng năng suất và giảm thời
gian làm việc.
+ Cải thiện trải nghiệm người dân hoặc Doanh nghiệp: Hệ
thống công nghệ thông tin nâng cấp giúp cung cấp dịch vụ tốt hơn và tương tác
hiệu quả hơn với người dân hoặc Doanh nghiệp. Điều này cải thiện trải nghiệm của
người dân hoặc Doanh nghiệp và tạo ra một môi trường tương tác tích cực
+Tăng cường khả năng tiếp cận: Việc nâng cấp hạ tầng
CNTT có khả năng áp dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, Internet of
Things (IoT) và blockchain. Điều này phù hợp với lịnh vực Quản lý Thương mại mà
Sở đang thực hiện, giúp tạo ra lợi thế trong ngành công thương.
+Tích hợp dữ liệu và phân tích: Hạ tầng CNTT hiện đại
cho phép tổng hợp và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, từ đó tạo ra
thông tin có giá trị để hỗ trợ quyết định.
+Bảo mật và tuân thủ: Hạ tầng CNTT cũ thường không đáp
ứng được các yêu cầu bảo mật và tuân thủ hiện đại. Nâng cấp hạ tầng giúp cải
thiện khả năng bảo vệ dữ liệu và tuân thủ các quy định về quản lý thông tin.
+Phản hồi nhanh và linh hoạt: Hạ tầng CNTT hiện đại
cho phép Sở thay đổi và điều chỉnh quy trình giải quyết công việc nhanh chóng để
phản ánh sự biến đổi của thị trường. Điều này giúp tạo ra khả năng thích nghi
linh hoạt trong môi trường thay đổi liên tục.
11. Phân chia các dự án thành phần
(nếu có): Không.
12. Giải pháp tổ chức thực hiện
12.1. Hình thức quản lý dự án
- Chủ
đầu tư thành lập bộ phận điều hành dự án.
- Chủ
đầu tư thuê đơn vị tư vấn quản lý dự án có năng lực kinh nghiệm theo quy định
hiện hành.
- Đơn
vị tư vấn quản lý dự án tổ chức thực hiện và giám sát quá trình thực hiện hạng
mục theo đúng quy định của Nhà nước; thường xuyên báo cáo với chủ đầu tư về
tiến độ thực hiện dự án và xin ý kiến chỉ đạo kịp thời khi gặp khó khăn trong
quá trình thực hiện.
12.2. Xác định mối quan hệ và trách
nhiệm của các cơ quan liên quan
12.2.1. Chủ
đầu tư
- Đảm bảo điều kiện
thực hiện dự án;
- Đầu tư đúng nội
dung, đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Đảm bảo các thủ tục
pháp lý theo quy định hiện hành.
- Lựa chọn đơn vị có đủ điều kiện năng lực để thực hiện
triển khai dự án theo đúng quy định và tiến độ.
- Thực hiện ký kết hợp đồng, nghiệm thu, thanh quyết toán
dự án hoàn thành.
- Bố trí nhân sự có chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện
thành công dự án.
- Trong quá trình triển khai có trách nhiệm trình cấp thẩm
quyền điều chỉnh dự án kịp thời để phù hợp với tình hình thực tiễn phát sinh
khi thực hiện.
12.2.2. Quản lý dự án
- Quản
lý quá trình thực hiện dự án, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kể từ giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến khi kết thúc đầu tư, nghiệm thu,
bàn giao đưa sản phẩm của dự án vào khai thác sử dụng.
- Bảo đảm tính hiệu
quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các quy định của pháp
luật hiện hành.
- Báo
cáo giám sát, đánh giá đầu tư dự án và cập nhật thông tin dự án trên Hệ thống thông
tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước theo quy định.
- Giao
nhiệm vụ, quyền hạn cho Ban quản lý dự án theo nguyên tắc: phù hợp với điều kiện
thực tế của chủ đầu tư, yêu cầu của dự án; phân định rõ trách nhiệm của chủ đầu
tư và Ban quản lý dự án; phân cấp mạnh cho Ban quản lý dự án theo tinh thần nhiệm
vụ phải đi đôi với quyền hạn để giảm tối đa các thủ tục hành chính giữa chủ đầu
tư và Ban quản lý dự án.
- Việc
giao nhiệm vụ và ủy quyền cho Ban quản lý dự án phải được thể hiện trong quyết
định thành lập Ban quản lý dự án, các văn bản giao nhiệm vụ và ủy quyền của chủ
đầu tư.
12.2.3. Đơn vị tư vấn
- Tiến hành khảo sát và lập dự án đầu tư. Nội dung thuyết
minh dự án đầu tư bao gồm các nội dung công việc được thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản của Sở Thông
tin và Truyền thông về hướng dẫn thủ tục thực hiện, nội dung lập dự án đầu tư,
thiết kế cơ sở của các dự án đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin
sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
- Hướng dẫn Chủ đầu tư trình Cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt sau khi thống nhất nội dung trong hồ sơ thuyết minh dự án.
- Chịu trách nhiệm trình bày, bảo vệ thuyết minh dự án
trước Cơ quan có thẩm quyền
thẩm định, phê duyệt.
- Hoàn chỉnh, sửa chữa kịp thời theo yêu cầu của Cơ quan có
thẩm quyền thẩm định, phê duyệt cho đến khi thuyết minh dự án được phê duyệt.
12.2.4. Nhà thầu thi công
- Cung cấp đầy đủ
thiết bị và dịch vụ lắp đặt theo thỏa thuận hợp đồng.
- Đảm bảo tiến độ
thi công dự án.
- Đảm bảo chất lượng
các hạng mục đầu tư theo Hợp đồng đã ký.
- Bảo hành hệ thống
thiết bị theo thời gian quy định.
- Nhà thầu có trách nhiệm tổ
chức khắc phục, sửa chữa, thay thế ngay sau khi có yêu cầu của Chủ đầu tư, đơn
vị quản lý, sử dụng sản phẩm của dự án và phải chịu mọi phí tổn khắc phục, sửa
chữa, thay thế;
12.2.5. Giám sát thi công
- Giám sát, đánh giá các khối lượng
công việc đã thực hiện so với thiết kế,
điều kiện kỹ thuật thi công và nghiệm thu chất lượng.
- Lập biên bản hiện trường, báo cáo
kết quả trong quá trình giám sát.
- Đảm bảo và tạo điều kiện thuận lợi
cho nhà thầu thi công đúng tiến độ và phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và
pháp luật Nhà nước về sự thiếu trách nhiệm, thiếu khách quan trong khi thực
hiện nhiệm vụ.
- Tham gia nghiệm thu sản phẩm, nghiệm
thu hạng mục và dự án.
13. Các kiến nghị khác (nếu có): Không.
14. Các văn bản có liên quan đính kèm
(nếu có): Không.
Trên đây là báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp Hạ tầng Công
nghệ thông tin, Sở Công Thương báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chủ trương đầu tư để Sở Công Thương tiếp
tục triển khai dự án theo quy định.
Báo cáo này thay thế Báo cáo số 5802/BC-SCT
ngày 15/9/2023
đề xuất phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp hạ tầng Công nghệ thông tin
của Sở Công Thương (trình lại lần 3)./.