Thứ 6 - 26/02/2016
Hỏi đáp về thủ tục Hồ sơ thông báo chương trình Khuyến mãi LH: Yến: 02513. 822216
Nhiệt liệt chào mừng Ngày khoa học và công nghệ Việt Nam và kỷ niệm 65 năm thành lập Bộ Khoa học và Công nghệ”**** **** Sở Công Thương Đồng Nai tích cực hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Hiểu biết và chấp hành pháp luật là bảo vệ chính mình và cộng đồng, vì một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh       Đề phòng thiệt hại do mưa, dông, lốc, sét, mưa đá xảy ra trong thời kỳ chuyển mùa **** Công bố Chính sách chất lượng năm 2023 của Sở Công Thương: “CÔNG KHAI, MINH BẠCH – CÔNG TÂM, CHU ĐÁO - ĐÚNG LUẬT, ĐÚNG HẸN”
Sở Công Thương ban hành Báo cáo Đề xuất chủ trương đầu tư Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin của Sở Công Thương

Ngày 27/02/2024, Sở Công Thương ban hành Báo cáo số 993/BC-SCT Đề xuất chủ trương đầu tư Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin của Sở Công Thương. Nội dung cụ thể như sau:

Đính kèm Báo cáo đã ban hành​

BÁO CÁO

Đề xuất chủ trương đầu tư Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin

của Sở Công Thương (lần 4).

 


Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của Quốc hội;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;                 

Căn cứ Nghị định số 73/2019/QĐ-CP ngày 5/9/2019 của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";

Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đồng Nai về chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Kế hoạch số 278/KH-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chuyển đổi số của tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 của ngành Công Thương;

Căn cứ Văn bản số 1606/UBND-KGVX ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh về việc đầu tư các dự án phục vụ chuyển đổi số giai đoạn 2023 – 2025 từ nguồn vốn đầu tư công;

Căn cứ Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 01/3/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai về Chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai năm 2023.

Căn cứ ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 5067/SKHĐT-TĐ ngày 31/10/2023 về việc đề nghị làm rõ một số nội dung hồ sơ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin của Sở Công thương (lần 3);

Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương với các nội dung chính như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN:

1. Tên dự án: Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương.

2. Dự án nhóm: C

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

4. Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

5. Chủ đầu tư: Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai.

6. Địa điểm đầu tư:

Dự án được đầu tư tại cơ quan Sở Công Thương Đồng Nai, địa chỉ: Số 2 đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: 2.498.835.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, bốn trăm chín mươi tám tám trăm ba mươi lăm ngàn đồng).

8. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách tỉnh (Vốn đầu tư công).

9. Thời gian triển khai thực hiện đầu tư: 2024 – 2025.

10. Hình thức đầu tư: Đầu tư mới, Nâng cấp.

11. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn quản lý dự án có năng lực kinh nghiệm theo quy định hiện hành.

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH:

1. Tên dự án: Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương.

2. Chủ đầu : Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai.

3. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

4. Nhóm dự án: Nhóm C

5. Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế hoạch đầu tư:

5.1. Sự cần thiết phải đầu tư

Ngày 11/8/2023, Sở Công Thương đã ban hành Văn bản số 5146/SCT-KH về việc rà soát điều chỉnh danh mục dự án chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 sử dụng nguồn vốn đầu tư công (đính kèm). Theo đó, Sở Công Thương đã thực hiện rà soát báo cáo theo hiện trạng thiết bị, máy móc hạ tầng CNTT tại Sở Công Thương đến thời điểm năm 2023.

a. Hiện trạng xử lý các nghiệp vụ của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai

Sở Công Thương là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trực tiếp đối lĩnh vực công nghiệp, thương mại, năng lượng của tỉnh.

Sở Công Thương hiện nay đang sử dụng phần mềm trong việc quản lý, điều hành, giải quyết công việc trong các hoạt động của đơn vị, cụ thể như sau:

-  Sử dụng phần mềm quản lý văn bản trong công việc điều hành để xử lý, giải quyết công việc của đơn vị. Kết quả đạt 100%.

-  Có 127 quy trình thực hiện thủ tục hành chính ban hành kèm Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 04/8/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành công thương tỉnh Đồng Nai (Chuẩn hóa từ 116 TTHC thành 127 TTHC).

-  Tỷ lệ Số hồ sơ thực hiện trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần đạt trên: 28.454/28.474 thủ tục, đạt 99,93 %.

-  Tình hình thực hiện việc lưu trữ hồ sơ điện tử theo quy định hiện hành: Thực hiện lưu trữ văn bản đến từ các sở, ban, ngành, địa phương và các văn bản đi của Sở Công Thương đạt 100%.

b. Hiện trạng hạ tầng CNTT

-  Thiết bị phòng máy chủ được được đầu tư trang bị từ nhiều năm trước, bao gồm các hệ thống như sau:

+ Thiết bảo mật: 01 thiết bị tường lửa Sophos XG210 đóng vai trò tường lửa UTM lớp ngoài, 01 thiết bị tường lửa Cisco ASA 5525 đóng vai trò tường lửa UTM lớp trong.

+ Thiết bị mạng: gồm có 01 thiết bị định tuyến Draytek 2912 đến vùng mạng ngoài; 02 thiết bị Core switch Netgear XSM4324CS đảm bảo kết nối và phân phối mạng cho toàn Sở; ngoài ra còn có 03 thiết bị Access switch TP-Link phục vụ cho nhu cầu sử dụng mạng wifi cho toàn Sở.

+ Hệ thống máy chủ, lưu trữ: gồm có 01 máy chủ vật lý Dell R640 sử dụng công nghệ ảo hóa VMWare dùng chạy hệ thống Domain Controller làm các chức năng: Firewall Server, Data (File) Server, DHCP Server, DNS Server kết nối với thiết bị lưu trữ NAS EMC NX3240. Ngoài ra còn có 02 máy chủ được trang bị từ giai đoạn năm 2014 gồm IBM X3650 M4.

+ Hệ thống chống sét lan truyền sử dụng chung tòa nhà Ủy Ban và 01 hệ thống lưu điện UPS cho máy chủ đã được trang bị từ năm 2014.

-  Hệ thống mạng tại Sở Công thương tỉnh Đồng Nai có 01 đường truyền kết nối Internet 100Mbps; một đường mạng chuyên dùng SLCD 04Mbps, hệ thống dây cáp mạng trong các tòa nhà được đi trong máng cáp, sử dụng loại cáp mạng CAT5.

-  Thiết bị máy tính trang bị cho các cán bộ tại các phòng ban Sở Công thương có: 38 bộ cấu hình CPU Dual core, RAM 4GB, HDD 500Gb được trang bị từ năm 2014. Ngoài ra còn có 16 bộ cấu hình CPU core I3 thế hệ thứ 10, RAM 4GB, HDD 1TB, được trang bị từ năm 2020. Số lượng máy tính đủ điều kiện vận hành Windows 10 và triển khai các giải pháp bảo mật là (16/62 máy tính toàn Sở).

-  Máy in được trang bị từ năm 2014 phân bổ sử dụng tại các phòng sử dụng gồm có các thiết bị (HP LaserJet Pro 400 M401n; LaserJet Pro 400 M401n; Ricoh Aficio SP 3500N; Canon LBP 3300; HP LaserJet 1010, …).

-   01 máy chiếu được trang bị năm 2013 sử dụng tại phòng họp Sở.

(Đình kem chi tiết Mô hình kết nối mạng tại Sở).

c. Đánh giá hiện trạng

Sau quá trình khảo sát và rà soát, đánh giá hạ tầng Công nghệ thông tin tại Sở Công Thương còn nhiều hạn chế, cụ thể như sau:

-  Thiết bị máy chủ: được đầu tư trang bị cơ bản đáp ứng cho nhu cầu sử dụng và có các phương án dự phòng vận hành trong trường hợp xãy ra sự cố; dữ liệu được lưu trữ đồng bộ trên máy chủ và hệ thống NAS đảm bảo đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng.

-  Hệ thống lưu điện (UPS) dùng cho máy chủ đã được trang bị từ khá lâu đến nay đã không còn sử dụng được gây khó khăn cho công tác dự phòng điện khi có sự cố xãy ra tại phòng máy chủ.

-  Thiết bị tường lửa: 01 thiết bị tường lửa Sophos XG210 đóng vai trò tường lửa UTM lớp ngoài, 01 thiết bị tường lửa Cisco ASA 5525 đóng vai trò tường lửa UTM lớp trong. Hiện tại, các thiết bị này đã hết hạn lisence và không còn được hãng hỗ trợ dẫn đến hiệu suất hoạt động kém, làm ảnh hưởng đến hệ thống. Mặt khác, các thiết bị này hiện nay hãng đã không còn sản xuất và lưu hành trên thị trường. Do đó, cần thiết mua sắm mới thiết bị tường lửa để thay thế cho thiết bị hiện hữu nhằm đảm bảo an toàn thông tin tại sở.

-  38 bộ Máy tính để bàn trang bị (2014) tại các phòng một số máy đã lỗi thời, tính năng lạc hậu, cấu hình không đồng bộ, chưa được quan tâm đầu tư, nâng cấp kịp thời gây khó khăn trong việc cài đặt, quản lý, khai thác ứng dụng các phần mềm dùng chung tại Sở. 16 máy tính được trang bị năm 2020 đến nay do nhu cầu sử dụng ngày càng cao nên xãy ra tình trạng chậm gây ảnh hưởng đến quá trình xử lý công việc. Do đó cần thực hiện nâng cấp thêm bộ nhớ để đáp ứng như cầu cao hiện nay.

-  Máy in được trang bị tại các phòng từ năm 2014 đến nay một số máy đã lạc hậu, một số sử dụng công nghệ cũ và một số máy chưa hỗ trợ in qua mạng (HP LaserJet Pro 400 M401n; LaserJet Pro 400 M401n; Ricoh Aficio SP 3500N;   Canon LBP 3300; HP LaserJet 1010, …)

-  Máy chiếu được trang bị tại phòng họp Sở đã lâu (2013) này đã cũ, hay gặp lỗi, hiển thị nội dung trình chiếu rất mờ, khó quan sát, chập chờn, lúc lên được lúc không có tín hiệu, nhiều lúc đang vận hành phát ra âm thanh to, gây ồn…

-  Các thiết bị mạng khác gặp sự cố không kết nối mạng Ineternet cho hệ thống máy tính, qua kiểm tra phát hiện 02 thiết bị Core Switch Layer 3 đã hư nên cần được thay mới.

-  Hệ thống mạng nội bộ (LAN): được đầu tư từ khá lâu, trải qua nhiều giai đoạn nâng cấp tự phát, không đồng bộ, vì vậy có nhiều vị trí đã xuống cấp, suy hao nhiều, tín hiệu ở một số phòng ban chập chờn, mất kết nối hoặc tốc độ rất chậm.

-  Hệ thống mạng không dây (Wifi): không có đường truyền riêng cho mạng không dây - Wifi , đang dùng chung tạm với mô hình mạng dây, được chia băng thông từ đường truyển mạng Internet FTTH  nên chậm, chập chờn, không ổn định, chưa đáp ứng đúng mức, phù hợp với yêu cầu tốc độ xử lý cho công việc trong tình hình hiện nay, cần trang bị hệ thống đường truyền mới với tốc độ cao hơn để phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong thời gian tới. Mặt khác thiết bị wifi được trang bị từ năm 2019 đến nay thường xuyên chập chờn, kết nối không ổn định, theo định hướng trong thời gian tới khi được triển khai hệ thống trực tuyến theo chủ trương chung của UBND tỉnh thì nhu cầu sử dụng thiết bị wifi tăng lên nên cần được trang bị thêm các thiết bị wifi (Access point) đồng bộ để dễ dàng quản lý và khai thác phù hợp cho nhu cầu sử dụng của Sở.   

- Phần lớn các máy tính hiện còn sử dụng hệ điều hành Windows phiêu bản cũ, bản quyền chưa đầy đủ tồn tại nhiều lỗ hổng bảo mật nghiêm trọng và không được hỗ trợ cập nhật từ hãng Microsoft.

- Các phần mềm văn phòng như Mircosoft Office, PDF Foxit Reader đều được cài đặt theo dạng bẻ khóa (crack), nguy cơ mất an toàn cao. Chưa trang bị đầy đủ bản quyền phần mềm chống virus hoặc đã gần hết bản quyền nên việc đảm bảo an toàn, an ninh thông tin bị ảnh hưởng.

(Đính kèm phụ lục hiện trạng hạ tầng công nghệ thông tin các phòng ban tại Sở Công thương).

Hệ thống hạ tầng của Sở đã được đầu tư từ lâu hiện đã hết khấu hao, thiết bị chạy chậm, hay bị chập chờn. Cần đầu tư nâng cấp thêm các thiết bị cốt lõi nhằm đảm bảo để tiếp tục phát triển hạ tầng kỹ thuật Công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, giải quyết công việc chuyên môn của cán bộ được nhanh chóng và tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn, tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin thì việc đầu tư, nâng cấp và phát triển hạ tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương là điều cấp thiết và phù hợp với chủ trương của Nhà nước.

5.2. Các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đầu tư

Việc Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương phù hợp với chủ trương, định hướng của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Tỉnh ủy, UBND tỉnh tại các văn bản:

- Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018- 2025 và định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 749/QĐ -TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 phê  duyệt;

- Quyết định 829/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Khung tham chiếu phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0);

- Nghị quyết số 05-NQ-TU ngày 28/3/2022 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

- Thông báo kết luận số 171-TB/VPTU ngày 01/11/2022 của Tỉnh ủy tại buổi làm việc với Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số tỉnh;

- Quyết định số 5003/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Đồng Nai;

- Quyết định số 5209/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Đồng Nai phiên bản 1.0;

- Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 10/5/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển Đô thị thông minh tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030;

- Kế hoạch số 599/KH-UBND ngày 18/01/2021 của UBND tỉnh về việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025;

Vì vậy triển khai thực hiện dự án “Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương” là phù hợp với quy hoạch của Sở, kế hoạch đầu tư của UBND tỉnh Đồng Nai nói riêng và định hướng phát triển đô thị thông minh, chính phủ số của cả nước nói chung.

6. Mục tiêu, quy mô và phạm vi đầu tư:

6.1. Mục tiêu chung

Hoàn thiện hệ thống hạ tầng Công nghệ thông tin, mạng nội bộ phục vụ cho việc khai thác các ứng dụng dùng chung của tỉnh. Triển khai mua sắm các thiết bị Công nghệ thông tin có khả năng xử lý công việc tốt hơn nhằm thay thế các thiết bị đã lỗi thời, tính năng lạc hậu, cấu hình không đồng bộ, đảm bảo việc quản lý, chia sẻ dữ liệu, khai thác ứng dụng phần mềm và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung nhằm tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.

6.2. Mục tiêu cụ thể

- Trang bị mới thiết bị tường lửa cứng để thay thế thiết bị hiện tại không còn lưu hành trên thị trường và không còn được hỗ trợ kỹ thuật từ hãng sản xuất để đảm bảo An toàn, an ninh thông tin theo cấp độ quy định.

- Trang bị máy tính để bàn cấu hình cao để bổ sung và thay thế các máy tính có cấu hình thấp, tính năng lạc hậu, khó khăn trong việc cài đặt, khai thác ứng dụng các phần mềm dùng chung.

- Trang bị mới bộ nhớ RAM; ổ đĩa SSD để nâng cấp cho máy tính, máy Laptop hiện có cần truy xuất dữ liệu nhanh, bản quyền hệ điều hành máy tính để bàn và bản quyền phần mềm chống virus cho các máy tính tại Sở.

- Nhằm hoàn hiện hạ tầng kỹ thuật Công nghệ thông tin hệ thống mạng hiện có tại Sở, bảo đảm hoạt động ổn định. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong thực hiện nhiệm vụ được Tỉnh ủy, UBND tỉnh giao.

- Bảo đảm các công việc của cán bộ được thực hiện nhanh chóng, ứng dụng phần mềm chuyên dụng được cài đặt và cập nhật thường xuyên.

- Bảo đảm dữ liệu dùng chung được quản lý và chia sẻ dữ liệu tập trung trên máy chủ, dữ liệu được sao lưu dự phòng và phục hồi nhanh chóng.

- Nhằm hướng tới quản lý nhà nước về công nghệ thông tin tại Sở Công Thương, đáp ứng an toàn, an ninh bảo mật theo cấp độ quy định.

6.3. Quy mô đầu tư:

Stt

Đặc tính kỹ thuật

Đvt

Sl

A

NÂNG CẤP HẠ TẦNG THIẾT BỊ

 

 

1

Máy tính để bàn

Bộ

38

2

Bộ nhớ Ram 8Gb (Nâng cấp cho các máy hiện hữu)

Thanh

56

3

Ổ cứng SSD 2.5 240GB (Nâng cấp cho các máy hiện hữu)

Cái

20

4

Ổ cứng SSD 2.5 1TB (Nâng cấp cho các laptop cũ với ổ HDD truy xuất chậm)

Cái

4

5

Máy in

Cái

4

6

Máy in di động để phục vụ công tác đi thẩm tra

Cái

1

7

Thiết bị phát sóng wifi

Bộ

12

8

Thiết bị Switch 28G PoE+

Bộ

1

9

Thiết bị Switch  24x1G Layer 3

Bộ

2

10

Máy chiếu

Bộ

1

B

NÂNG CẤP HẠ TẦNG MẤY CHỦ

 

 

1

Thiết bị tường lửa 3 năm bảo vệ

Bộ

1

2

Hệ điều hành bản quyền (cho máy trạm)

Bản

38

3

Ổ điện

Cái

30

4

Bộ lưu điện Phòng máy chủ

Cái

1

C

NÂNG CẤP HỆ THỐNG MẠNG

 

 

1

Giá cước Internet Fiber VNPT (gói cước 36 tháng)

Gói

1

2

Thanh đấu dây cable 24 cổng

Thanh

5

3

Ổ cắm mạng 01 cổng

Bộ

80

4

Cable mạng

Thùng

12

5

Dây nhảy gắn tại tủ rack

Sợi

80

6

Dây nhảy gắn tại thiết bị đầu cuối

Sợi

80

7

Dây nhảy quang

Sợi

5

8

Vật tư, phụ kiện

HT

1

9

Thi công hệ thống

HT

1

7. Dự kiến tổng mức đầu tư

7.1. Căn cứ xác định tổng mức đầu tư

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;

- Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;

- Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố định mức chi phí quản lí dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;

 - Báo giá thị trường của thiết bị, phần mềm, dịch vụ.

7.2. Khái toán tổng mức đầu tư

- Dự kiến tổng mức đầu tư (làm tròn): 2.498.396.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, bốn trăm chín mươi tám triệu ba trăm chín mươi sáu ngàn đồng).

- Trong đó:

STT

Khoản mục chi phí

Kinh phí (đồng)

1

Chi phí thiết bị

2.237.819.082

2

Chi phí quản lý dự án

49.701.067

3

Chi phí tư vấn

67.867.011

4

Chi phí khác

28.927.666

5

Chi phí dự phòng

114.082.049

Tổng cộng

2.498.396.875

Tổng cộng (làm tròn)

2.498.396.000

(Đính kèm Phụ lục Khái toán chi tiết)

- Nguồn vốn đầu tư: vốn ngân sách tỉnh (Vốn đầu tư công).

8. Dự kiến thời gian, tiến độ triển khai thực hiện đầu phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên hợp lý bảo đảm đầu tư tập trung, hiệu quả:

8.1. Dự kiến thời gian thực hiện: Năm 2024 -2025.

STT

Thời gian dự kiến

Nội dung công việc

I

Năm 2024

- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

1

Quý 1_2024

+ Lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình phê duyệt

2

Quý 2_2024

+ Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật và trình thẩm định

3

Quý 2_2024

+ Thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật

II

Năm 2024 - 2025

- Giai đoạn thực hiện đầu tư

4

Quý 3_2024

+ Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

5

Quý 4_2024

+ Tổ chức lựa chọn nhà thầu

6

Quý 1,2_2025

+ Tiến hành triển khai

7

Quý 3_2025

+ Hoàn thành, nghiệm thu và đưa vào khai thác vận hành chính thức

III

Năm 2025

- Giai đoạn kết thúc đầu tư

8

Quý 4_2025

+ Lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành

8.2. Dự kiến nhu cầu phân bổ vốn cho dự án như sau:

STT

Thời gian

Dự kiến bố trí vốn (đồng)

1

Năm 2024

70.163.013

2

Năm 2025

2.428.233.862

 

Tổng mức đầu tư

2.498.396.875

9. Xác định sơ bộ chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành

- Dự án “Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương” được đầu tư bằng 100% nguồn vốn ngân sách nhà nước. Do đó các chi phí liên quan trong quá trình thực hiện dự án phù hợp với các quy định hiện hành Nhà nước.

- Việc vận hành dự án sau khi hoàn thành do Chủ đầu tư tự cân đối từ ngân sách chi thường xuyên của đơn vị.

10. Đánh giá hiệu quả đầu tư

10.1. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội:

Theo quy định khoản 3 Điều 28, khoản 1 Điều 29 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, khoản 5 Điều 25 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, trường hợp dự án không thuộc Danh mục dự án đầu tư nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, dự án không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường.

Do đó, trong phạm vi dự án chỉ nhận xét đánh giá sơ bộ về một số tác động, ảnh hưởng của dự án về môi trường như sau: Dự án này thuộc loại hình đầu tư mới. Hệ thống thiết bị, phần mềm trong phạm vi dự án này không sử dụng nguyên nhiên vật liệu gây ảnh hưởng, không xả thải ra môi trường không khí, nước mặt, nước ngầm, không sử dụng và không phát sinh chất thải phóng xạ, không gây ồn, rung, không nằm trong khu dân cư nên không tác động đến cộng đồng dân cư. Mặt khác, các thiết bị, phần mềm này đều tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường của các nước trên thế giới, được cài đặt trong phòng máy chủ tiêu chuẩn nên không gây tiếng ồn, hệ thống cũng không gây bức xạ, nhiễu sóng hoặc các tác động có hại về từ trường cho môi trường xung quanh và cho con người.

 Giải pháp bảo vệ môi trường: Trong quá trình đưa vào vận hành, khai thác sử dụng, dự án đảm bảo yêu cầu thực hiện đúng các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường và các quy định hiện hành của Nhà nước.

 10.2. Xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội

- Dự án không có tác động xấu đến môi trường.

- Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin Sở Công Thương khi đi vào hoạt động sẽ gia tăng hiệu quả công tác quản lý, hoạt động của Sở Công Thương bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong thực hiện nhiệm vụ được Tỉnh ủy, UBND tỉnh giao. Các công việc của cán bộ được thực hiện nhanh chóng, ứng dụng phần mềm chuyên dụng được cài đặt và cập nhật thường xuyên.

- Việc nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) là một phần quan trọng trong quá trình chuyển đổi số, giúp Cơ quan thích nghi với thế giới số hóa, cải thiện hiệu suất hoạt động và tận dụng cơ hội mới, cụ thể:

+ Tối ưu hóa hoạt động: Một hạ tầng CNTT hiện đại có khả năng xử lý dữ liệu lớn và cung cấp thông tin nhanh chóng, giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và ra quyết định. Điều này dẫn đến tăng năng suất và giảm thời gian làm việc.

+ Cải thiện trải nghiệm người dân hoặc Doanh nghiệp: Hệ thống công nghệ thông tin nâng cấp giúp cung cấp dịch vụ tốt hơn và tương tác hiệu quả hơn với người dân hoặc Doanh nghiệp. Điều này cải thiện trải nghiệm của người dân hoặc Doanh nghiệp và tạo ra một môi trường tương tác tích cực

+Tăng cường khả năng tiếp cận: Việc nâng cấp hạ tầng CNTT có khả năng áp dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, Internet of Things (IoT) và blockchain. Điều này phù hợp với lịnh vực Quản lý Thương mại mà Sở đang thực hiện, giúp tạo ra lợi thế trong ngành công thương.

+Tích hợp dữ liệu và phân tích: Hạ tầng CNTT hiện đại cho phép tổng hợp và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin có giá trị để hỗ trợ quyết định.

+Bảo mật và tuân thủ: Hạ tầng CNTT cũ thường không đáp ứng được các yêu cầu bảo mật và tuân thủ hiện đại. Nâng cấp hạ tầng giúp cải thiện khả năng bảo vệ dữ liệu và tuân thủ các quy định về quản lý thông tin.

+Phản hồi nhanh và linh hoạt: Hạ tầng CNTT hiện đại cho phép Sở thay đổi và điều chỉnh quy trình giải quyết công việc nhanh chóng để phản ánh sự biến đổi của thị trường. Điều này giúp tạo ra khả năng thích nghi linh hoạt trong môi trường thay đổi liên tục.

11. Phân chia các dự án thành phần (nếu có): Không.

12. Giải pháp tổ chức thực hiện

12.1. Hình thức quản lý dự án

- Chủ đầu tư thành lập bộ phận điều hành dự án.

- Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn quản lý dự án có năng lực kinh nghiệm theo quy định hiện hành.

- Đơn vị tư vấn quản lý dự án tổ chức thực hiện và giám sát quá trình thực hiện hạng mục theo đúng quy định của Nhà nước; thường xuyên báo cáo với chủ đầu tư về tiến độ thực hiện dự án và xin ý kiến chỉ đạo kịp thời khi gặp khó khăn trong quá trình thực hiện.

12.2. Xác định mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan

12.2.1. Chủ đầu tư

- Đảm bảo điều kiện thực hiện dự án;

- Đầu tư đúng nội dung, đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Đảm bảo các thủ tục pháp lý theo quy định hiện hành.

- Lựa chọn đơn vị có đủ điều kiện năng lực để thực hiện triển khai dự án theo đúng quy định và tiến độ.

- Thực hiện ký kết hợp đồng, nghiệm thu, thanh quyết toán dự án hoàn thành.

- Bố trí nhân sự có chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện thành công dự án.

- Trong quá trình triển khai có trách nhiệm trình cấp thẩm quyền điều chỉnh dự án kịp thời để phù hợp với tình hình thực tiễn phát sinh khi thực hiện.

12.2.2. Quản lý dự án

- Quản lý quá trình thực hiện dự án, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kể từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến khi kết thúc đầu tư, nghiệm thu, bàn giao đưa sản phẩm của dự án vào khai thác sử dụng.

- Bảo đảm tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.

- Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư dự án và cập nhật thông tin dự án trên Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định.

- Giao nhiệm vụ, quyền hạn cho Ban quản lý dự án theo nguyên tắc: phù hợp với điều kiện thực tế của chủ đầu tư, yêu cầu của dự án; phân định rõ trách nhiệm của chủ đầu tư và Ban quản lý dự án; phân cấp mạnh cho Ban quản lý dự án theo tinh thần nhiệm vụ phải đi đôi với quyền hạn để giảm tối đa các thủ tục hành chính giữa chủ đầu tư và Ban quản lý dự án.

- Việc giao nhiệm vụ và ủy quyền cho Ban quản lý dự án phải được thể hiện trong quyết định thành lập Ban quản lý dự án, các văn bản giao nhiệm vụ và ủy quyền của chủ đầu tư.

12.2.3. Đơn vị tư vấn

- Tiến hành khảo sát và lập dự án đầu tư. Nội dung thuyết minh dự án đầu tư bao gồm các nội dung công việc được thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thủ tục thực hiện, nội dung lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.

- Hướng dẫn Chủ đầu tư trình Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sau khi thống nhất nội dung trong hồ sơ thuyết minh dự án.

- Chịu trách nhiệm trình bày, bảo vệ thuyết minh dự án trước Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

- Hoàn chỉnh, sửa chữa kịp thời theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt cho đến khi thuyết minh dự án được phê duyệt.

12.2.4. Nhà thầu thi công

- Cung cấp đầy đủ thiết bị và dịch vụ lắp đặt theo thỏa thuận hợp đồng.

- Đảm bảo tiến độ thi công dự án.

- Đảm bảo chất lượng các hạng mục đầu tư theo Hợp đồng đã ký.

- Bảo hành hệ thống thiết bị theo thời gian quy định.

- Nhà thầu có trách nhiệm tổ chức khắc phục, sửa chữa, thay thế ngay sau khi có yêu cầu của Chủ đầu tư, đơn vị quản lý, sử dụng sản phẩm của dự án và phải chịu mọi phí tổn khắc phục, sửa chữa, thay thế;

12.2.5. Giám sát thi công

- Giám sát, đánh giá các khối lượng công việc đã thực hiện so với thiết kế,  điều kiện kỹ thuật thi công và nghiệm thu chất lượng.

- Lập biên bản hiện trường, báo cáo kết quả trong quá trình giám sát.

- Đảm bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu thi công đúng tiến độ và phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và pháp luật Nhà nước về sự thiếu trách nhiệm, thiếu khách quan trong khi thực hiện nhiệm vụ.

- Tham gia nghiệm thu sản phẩm, nghiệm thu hạng mục và dự án.

13. Các kiến nghị khác (nếu có): Không.

14. Các văn bản có liên quan đính kèm (nếu có): Không.

Trên đây là báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp Hạ tầng Công nghệ thông tin, Sở Công Thương báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chủ trương đầu tư để Sở Công Thương tiếp tục triển khai dự án theo quy định.

Báo cáo này thay thế Báo cáo số 5802/BC-SCT ngày 15/9/2023 đề xuất phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp hạ tầng Công nghệ thông tin của Sở Công Thương (trình lại lần 3)./.

Hình ảnh hoạt động

Trao quà tết
ứng cử đại biểu HĐND tỉnh khóa X (2021-2026) hình 1
ứng cử đại biểu HĐND tỉnh khóa X (2021-2026)
Xem thêm

Liên kết website

Số lượt truy cập

Thăm dò ý kiến

Đánh giá giao diện Trang TTĐT Sở Công thương

 
Chung nhan Tin Nhiem Mang

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ CÔNG THƯƠNG

Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Đồng Nai . Giấy phép số 26/GP-BVHTT cấp ngày 22/01/2003
Chịu trách nhiệm chính: Ông Phạm Văn Cường - Giám đốc Sở Công Thương
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Văn Trị, Biên Hoà, Đồng Nai.
Điện Thoại : 0251.33823317 (Văn phòng Sở); 0251.3823317 (P.KHTCTH); 0251.3822232 (Thanh tra); 0251.3822216 (P.QLTM); 0251.3941584 (P.QLCN); 0251.3824962 (P.KT&QLNL).  

E-mail:sct@dongnai.gov.vn; 
Copyright 2018 by So Cong Thuong Dong Nai​