Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA DIỄN BIẾN TÍCH CỰC

Thứ hai - 14/12/2020 22:00
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  
Dù dịch Covid-19 ngày càng diễn biến phức tạp trên thế giới nhưng hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam vẫn tiếp tục giữ mức tăng dương. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa 10 tháng năm 2020 ước tính đạt 439,82 tỷ USD, tăng 2,6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu đạt 229,27 tỷ USD, tăng 4,7%; nhập khẩu đạt 210,55 tỷ USD, tăng 0,4%. Cán cân thương mại hàng hóa 10 tháng năm 2020 ước tính xuất siêu kỷ lục 18,72 tỷ USD.

​               dịch Covid-19 ngày càng diễn biến phức tạp trên thế giới nhưng hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam vẫn tiếp tục giữ mức tăng dương. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa 10 tháng năm 2020 ước tính đạt 439,82 tỷ USD, tăng 2,6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu đạt 229,27 tỷ USD, tăng 4,7%; nhập khẩu đạt 210,55 tỷ USD, tăng 0,4% . Cán cân thương mại hàng hóa 10 tháng năm 2020 ước tính xuất siêu kỷ lục 18,72 tỷ USD.

Tình hình xuất khẩu hàng hóa

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa thực hiện tháng 9/2020 đạt 27.163 triệu USD, thấp hơn 337 triệu USD so với số ước tính, trong đó phương tiện vận tải và phụ tùng thấp hơn 147 triệu USD; dầu thô thấp hơn 80 triệu USD; đá quý, kim loại quý và sản phẩm thấp hơn 37 triệu USD; điện tử, máy tính và linh kiện thấp hơn 35 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 10/2020 ước tính đạt 26,7 tỷ USD, giảm 1,7% so với tháng trước và tăng 9,9% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 10 tháng năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước tính đạt 229,27 tỷ USD, tăng 4,7% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 10 tháng có 31 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 91,8% tổng kim ngạch xuất khẩu (trong đó có 5 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 59,9%), cụ thể: Điện thoại và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt 42 tỷ USD, chiếm 18,3% tổng kim ngạch xuất khẩu, giảm 4,5% so với cùng kỳ năm trước; điện tử, máy tính và linh kiện đạt 36,2 tỷ USD, tăng 24,3%; hàng dệt may đạt 24,8 tỷ USD, giảm 9,3%; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 21 tỷ USD, tăng 42%; giày dép đạt 13,4 tỷ USD, giảm 9,9%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 9,6 tỷ USD, tăng 12,4%; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 7,3 tỷ USD, tăng 3%; thủy sản đạt 6,9 tỷ USD, giảm 2,5%. Bên cạnh đó, kim ngạch xuất khẩu 10 tháng của hầu hết các mặt hàng nông sản đều giảm so với cùng kỳ năm trước: Rau quả đạt 2,7 tỷ USD, giảm 12,5%; hạt điều đạt 2,6 tỷ USD, giảm 3,4% (lượng tăng 11,5%); cà phê đạt 2,3 tỷ USD, giảm 0,7% (lượng giảm 1,3%); cao su đạt 1,7 tỷ USD, giảm 4,2% (lượng tăng 0,8%); hạt tiêu đạt 537 triệu USD, giảm 15,2% (lượng giảm 4,6%); chè đạt 179 triệu USD, giảm 5,6% (lượng tăng 2,4%). Riêng sản phẩm gạo đạt 2,6 tỷ USD, tăng 8,2% (lượng giảm 4%).

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu 10 tháng, nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản ước tính đạt 123,8 tỷ USD, tăng 8,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 54% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa (tăng 1,8 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước). Nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp ước tính đạt 81,8 tỷ USD, tăng 1,5% và chiếm 35,7% (giảm 1,1 điểm phần trăm). Nhóm hàng nông, lâm sản đạt 16,8 tỷ USD, giảm 1,5% và chiếm 7,3% (giảm 0,5 điểm phần trăm). Nhóm hàng thủy sản đạt 6,9 tỷ USD, giảm 2,5% và chiếm 3% (giảm 0,2 điểm phần trăm).

Về thị trường hàng hóa xuất khẩu, Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam trong 10 tháng với kim ngạch đạt 62,3 tỷ USD, tăng 24% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là Trung Quốc đạt 37,6 tỷ USD, tăng 14%. Thị trường EU đạt 28,9 tỷ USD, giảm 3%. Thị trường ASEAN đạt 18,9 tỷ USD, giảm 11,6%. Hàn Quốc đạt 16,3 tỷ USD, giảm 2,6%. Nhật Bản đạt 15,6 tỷ USD, giảm 7%.

Tình hình nhập khẩu hàng hóa

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa thực hiện tháng 9/2020 đạt 24.204 triệu USD, cao hơn 204 triệu USD so với số ước tính, trong đó máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng cao hơn 128 triệu USD; điện thoại và linh kiện cao hơn 69 triệu USD; sản phẩm chất dẻo cao hơn 34 triệu USD.

 Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 10/2020 ước tính đạt 24,5 tỷ USD, tăng 1,2% so với tháng trước và tăng 10,1% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 10 tháng năm 2020, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước tính đạt 210,55 tỷ USD, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 10 tháng năm 2020 có 34 mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 89,4% tổng kim ngạch nhập khẩu, trong đó điện tử, máy tính và linh kiện đạt 51,3 tỷ USD (chiếm 24,4% tổng kim ngạch nhập khẩu), tăng 20,2% so với cùng kỳ năm trước; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 29,8 tỷ USD, giảm 0,6%; điện thoại và linh kiện đạt 12,6 tỷ USD, tăng 4%; vải đạt 9,5 tỷ USD, giảm 13%; sắt thép đạt 6,7 tỷ USD, giảm 17%; chất dẻo đạt 6,7 tỷ USD, giảm 10,7%; sản phẩm chất dẻo đạt 5,9 tỷ USD, tăng 9,6%; kim loại thường đạt 4,8 tỷ USD, giảm 8,9%; ô tô đạt 4,8 tỷ USD, giảm 21,5%; sản phẩm hóa chất đạt 4,6 tỷ USD, tăng 3,3%; nguyên phụ liệu dệt, may, giày dép đạt 4,4 tỷ USD, giảm 10,9%; hóa chất đạt 4 tỷ USD, giảm 6%.

Về cơ cấu hàng hóa nhập khẩu 10 tháng năm 2020, nhóm hàng tư liệu sản xuất ước tính đạt 194,93 tỷ USD, giảm 0,02% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 92,6% tổng kim ngạch nhập khẩu; nhóm hàng tiêu dùng ước tính đạt 15,62 tỷ USD, tăng 6,5% và chiếm 7,4%.

Về thị trường hàng hóa nhập khẩu trong 10 tháng, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước tính đạt 65,8 tỷ USD, tăng 6,2% so với cùng kỳ năm trước; Hàn Quốc đạt 37,4 tỷ USD, giảm 5,3%; thị trường ASEAN đạt 24,4 tỷ USD, giảm 8,5%; Nhật Bản đạt 16,5 tỷ USD, tăng 2,5%; thị trường EU đạt 11,8 tỷ USD, tăng 4,2%; Hoa Kỳ đạt 11,6 tỷ USD, giảm 2,4%.

Cán cân thương mại hàng hóa thực hiện tháng 9/2020 xuất siêu 3 tỷ USD ; 9 tháng xuất siêu 16,52 tỷ USD; tháng 10/2020 ước tính xuất siêu 2,2 tỷ USD. Tính chung 10 tháng năm 2020, cán cân thương mại hàng hóa ước tính xuất siêu kỷ lục 18,72 tỷ USD. Trong đó, xuất siêu sang EU đạt 17,1 tỷ USD, giảm 7,4% so với cùng kỳ năm trước; nhập siêu từ Trung Quốc 28,2 tỷ USD, giảm 2,7%; nhập siêu từ Hàn Quốc 21,1 tỷ USD, giảm 7,3%; nhập siêu từ ASEAN 5,5 tỷ USD, tăng 4,1%.

Thống kê xuất khẩu hàng hóa tháng 10 và 10 tháng 2020

(Đơn vị tính: Nghìn tấn, triệu USD)

 

Ước tính

tháng 10

năm 2020

Ước tính 10 Tháng năm 2020

Tháng 10 năm 2020 so với tháng 10/2019 (%)

10 tháng năm 2020 so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

 TỔNG

 

26700

 

229272

 

109,9

 

104,7

Thủy sản

 

840

 

6875

 

100,8

 

97,5

Rau quả

 

230

 

2721

 

77,8

 

87,5

Hạt điều

50

297

415

2607

113,9

97,6

111,5

96,6

Cà phê

90

167

1341

2324

101,0

103,6

98,7

99,3

Chè

13

22

111

179

91,7

88,8

102,4

94,4

Hạt tiêu

19

48

239

537

111,9

116,8

95,4

84,8

Gạo

300

161

5290

2610

66,8

77,5

96,0

108,2

Sắn và sản phẩm của sắn

215

80

2142

758

123,6

114,2

112,3

101,9

Clanhke và xi măng

3200

126

31449

1168

95,2

95,0

118,2

105,6

Dầu thô 

446

135

4341

1447

91,6

56,6

128,1

83,6

Xăng dầu

120

40

1831

781

46,4

25,2

65,6

45,5

Hóa chất

 

160

 

1422

 

99,2

 

89,6

Sản phẩm hóa chất

 

140

 

1183

 

113,9

 

106,6

Chất dẻo nguyên liệu

120

112

1173

1075

112,9

104,5

119,8

99,5

Sản phẩm từ chất dẻo

 

330

 

2928

 

105,8

 

102,9

Cao su

200

266

1313

1689

104,3

106,7

100,8

95,8

Túi xách, ví, va li, mũ, ô dù

 

230

 

2547

 

76,3

 

82,9

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

1150

 

9640

 

111,1

 

112,4

Giấy và các sản phẩm từ giấy

 

125

 

1178

 

114,4

 

128,3

Xơ, sợi dệt các loại

170

348

1374

2914

107,7

95,8

98,2

84,4

Dệt, may

 

2600

 

24763

 

96,8

 

90,7

Giày dép

 

1250

 

13380

 

78,4

 

90,1

Nguyên phụ liệu dệt, may, da

 

160

 

1354

 

88,8

 

81,0

Đá quý, KL quý  và sản phẩm

 

80

 

2551

 

60,2

 

130,7

Sắt thép

900

477

7897

4130

170,9

143,0

147,0

118,6

Sản phẩm từ sắt thép

 

260

 

2486

 

91,0

 

89,6

Kim loại thường khác và SP

 

230

 

2141

 

110,1

 

99,8

Điện tử, máy tính và linh kiện

 

4000

 

36197

 

113,6

 

124,3

Điện thoại và linh kiện

 

5250

 

42038

 

100,6

 

95,5

Máy ảnh, máy quay phim

 

500

 

2525

 

160,5

 

77,1

Máy móc thiết bị, dụng cụ PT

 

2800

 

20991

 

158,3

 

142,0

Dây điện và cáp điện

 

260

 

1929

 

121,2

 

120,9

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

900

 

7279

 

125,1

 

103,0

SP nội thất từ chất liệu khác gỗ

 

250

 

1985

 

141,6

 

154,8

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 

300

 

2319

 

126,9

 

155,2

Thống kê hàng hóa nhập khẩu tháng 1010 tháng 2020

Đơn vị tính: Nghìn tấn, triệu USD

Ước tính

tháng 10 năm 2020

Ước tính 10 tháng

năm 2020

Tháng 10 năm 2020

so với cùng kỳ

năm trước (%)

10 tháng năm 2020 so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng

24.500

210.550

110,1

100,4

Thủy sản

150

1.458

107,4

99,9

Sữa và sản phẩm sữa

70

905

68,9

104,7

Rau quả

110

1.046

92,7

69,5

Lúa mỳ

450

109

2.640

674

95,5

95,0

110,6

106,8

Ngô

1400

263

9.926

1.983

121,9

116,1

108,5

106,8

Thức ăn gia súc và NPL

320

3.252

96,1

102,5

Than đá

3300

196

47.594

3.273

81,1

62,1

130,6

101,3

Dầu thô

1350

424

10.219

3.338

333,8

224,0

151,6

104,7

Xăng dầu

450

170

6.841

2.703

44,9

27,7

84,6

54,6

Hóa chất

430

4.002

100,1

94,0

Sản phẩm hoá chất

500

4.573

102,3

103,3

Tân dược

310

2.697

128,6

106,7

Phân bón

270

70

3.177

788

87,9

86,0

102,3

90,7

Chất dẻo

550

715

5.425

6.701

95,2

91,0

103,2

89,3

Sản phẩm chất dẻo

680

5.876

116,0

109,6

Cao su

130

162

812

1.057

169,1

141,2

140,3

109,4

Gỗ và sản phẩm gỗ

250

2.015

118,7

96,7

Giấy các loại

200

153

1.665

1.358

95,9

94,4

100,3

92,1

Bông

100

148

1.231

1.919

93,4

84,5

98,8

85,5

Sợi dệt

90

174

832

1.611

97,5

88,0

91,5

79,9

Vải

1.100

9.531

90,2

87,0

Nguyên PL dệt, may, giày dép

550

4.367

105,4

89,1

Thủy tinh và các SP từ thủy tinh

130

1.119

100,9

113,5

Phế liệu sắt thép

544

160

4.840

1.250

122,5

128,0

103,1

86,5

Sắt thép

1000

647

11.364

6.702

71,3

74,0

93,1

83,0

Sản phẩm từ sắt thép

500

3.666

132,6

108,6

Kim loại thường khác

160

536

1.500

4.845

86,7

95,4

97,7

91,1

Sản phẩm từ kim loại thường khác

120

1.131

90,5

87,3

Điện tử, máy tính và linh kiện

6.200

51.280

140,0

120,2

Hàng điện gia dụng và linh kiện

120

1.657

77,8

101,7

Điện thoại và linh kiện

2.000

12.635

131,9

104,0

Máy ảnh, máy quay phim và LK

280

2.039

106,2

92,0

Máy móc thiết bị, dụng cụ PT khác

3.300

29.767

104,9

99,4

Dây điện và cáp điện

200

1.601

140,5

114,3

Ô tô

697

4.836

100,3

78,5

 Trong đó: Nguyên chiếc(*)

14500

297

80.965

1.774

95,2

99,3

66,9

66,0

Phương tiện vận tải khác và PT

70

609

75,9

70,1

Giang Nam​

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

4,624

Tổng lượt truy cập

1,579,813
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây