|
Thực hiện tháng 8/2021 (1.000 USD) |
Uớc tháng 9 năm 2021 (1.000 USD) |
Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo (1.000 USD) |
Dự tính tháng 9/2021 so Tháng 8/2021 |
Dự tính 9 tháng năm 2021 so cùng kỳ |
Tỷ trọng kỳ (%) |
Tỷ trọng lũy kế (%) |
|
|
TỔNG TRỊ GIÁ |
1.281.834 |
1.367.332 |
16.299.730 |
6,7 |
21,0 |
100,0 |
100,0 |
|
I. Phân theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà nước |
30.268 |
31.452 |
386.866 |
3,9 |
6,7 |
2,3 |
2,4 |
|
2. Kinh tế Ngoài nhà nước |
254.965 |
269.064 |
3.096.550 |
5,5 |
13,0 |
19,7 |
19,0 |
|
3. Kinh tế có vốn ĐTNN |
996.601 |
1.066.816 |
12.816.314 |
7,0 |
23,6 |
78,0 |
78,6 |
|
II. Nhóm/ mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng hoá khác |
473.072 |
512.262 |
4.686.607 |
8,3 |
34,3 |
37,5 |
28,8 |
|
Xơ, sợi dệt các loại |
147.260 |
152.761 |
1.330.853 |
3,7 |
67,1 |
11,2 |
8,2 |
|
Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng |
129.298 |
136.095 |
1.616.900 |
5,3 |
24,3 |
10,0 |
9,9 |
|
Hàng dệt, may |
96.731 |
103.808 |
1.211.116 |
7,3 |
-2,5 |
7,6 |
7,4 |
|
Sản phẩm gỗ |
87.053 |
92.332 |
1.476.388 |
6,1 |
29,0 |
6,8 |
9,1 |
|
Sản phẩm từ sắt thép |
71.468 |
78.945 |
592.979 |
10,5 |
47,5 |
5,8 |
3,6 |
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
69.806 |
72.635 |
814.597 |
4,1 |
41,4 |
5,3 |
5,0 |
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
62.813 |
65.058 |
839.615 |
3,6 |
31,3 |
4,8 |
5,2 |
|
Giày dép các loại |
43.258 |
46.870 |
2.734.970 |
8,3 |
-8,7 |
3,4 |
16,8 |
|
Sản phẩm từ chất dẻo |
37.173 |
39.852 |
343.945 |
7,2 |
35,9 |
2,9 |
2,1 |
|
Cà phê |
27.226 |
28.463 |
274.199 |
4,5 |
-20,5 |
2,1 |
1,7 |
|
Hạt điều |
21.142 |
21.758 |
237.522 |
2,9 |
13,2 |
1,6 |
1,5 |
|
Cao su |
12.566 |
13.275 |
90.707 |
5,6 |
99,9 |
1,0 |
0,6 |
|
Hạt tiêu |
2.966 |
3.218 |
49.332 |
8,5 |
66,3 |
0,2 |
0,3 |

Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 9/2021 như sau:
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 72 triệu USD (chiếm 5,3% KNXK của tỉnh), tăng 4,1% so với tháng trước, giảm 16,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 814 triệu USD (chiếm 5% KNXK), tăng 41,4% so với cùng kỳ.
- Phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 65 triệu USD (chiếm 4,8% tổng KNXK của tỉnh), tăng 3,6% so với tháng trước, giảm 29,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 839 triệu USD (chiếm 5,2% KNXK), tăng 31,3% so với cùng kỳ.
- Giày dép các loại ước đạt 46 triệu USD (chiếm 3,4% KNXK của tỉnh), tăng 8,3% so với tháng trước, giảm 86,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK giày dép các loại ước đạt 2.734 triệu USD (chiếm 16,8% KNXK), giảm 8,7% so với cùng kỳ.
- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 39 triệu USD (chiếm 2,9% KNXK của tỉnh), tăng 7,2% so với tháng trước, tăng 44,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 343 triệu USD (chiếm 2,1% KNXK), tăng 35,9% so với cùng kỳ.
- Cà phê ước đạt 28 triệu USD (chiếm 2,1%), tăng 4,5% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK cà phê ước đạt 274 triệu USD (chiếm 1,7% KNXK), giảm 20,5% so với cùng kỳ.
- Hạt điều ước đạt 21 triệu USD (chiếm 1,6%), tăng 2,9% so với tháng trước, giảm 32,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK hạt điều ước đạt 237 triệu USD (chiếm 1,5% KNXK), tăng 13,2% so với cùng kỳ.
- Cao su ước đạt 13 triệu USD (chiếm 1%), tăng 5,6% so với tháng trước, tăng 44,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK cao su ước đạt 90 triệu USD (chiếm 0,6% KNXK), tăng 100% so với cùng kỳ.
- Hạt tiêu tháng ước đạt 3 triệu USD (chiếm 0,2%), tăng 8,5% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK hạt tiêu ước đạt 49 triệu USD (chiếm 0,3% KNXK), tăng 66,3% so với cùng kỳ.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập