|
|
Thực hiện tháng 8/2021 (1.000 USD) |
Ứớc tháng 9 năm 2021 (1.000 USD) |
Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo (1.000 USD) |
Dự tính tháng 9/2021 so Tháng 8/2021 |
Dự tính 9 tháng năm 2021 so cùng kỳ |
Tỷ trọng kỳ (%) |
Tỷ trọng lũy kế (%) |
|
TỔNG TRỊ GIÁ |
1.386.265 |
1.445.043 |
14.296.684 |
4,2 |
38,0 |
100,0 |
100,0 |
|
I. Phân theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà nước |
20.167 |
20.563 |
184.338 |
2,0 |
-17,8 |
1,4 |
1,3 |
|
2. Kinh tế ngoài nhà nước |
216.066 |
223.789 |
2.413.546 |
3,6 |
8,0 |
15,5 |
16,9 |
|
3. Kinh tế có vốn ĐTNN |
1.150.031 |
1.200.691 |
11.698.800 |
4,4 |
48,0 |
83,1 |
81,8 |
|
II. Nhóm/mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng hóa khác |
279.276 |
286.158 |
4.064.738 |
2,5 |
83,7 |
19,8 |
28,4 |
|
Chất dẻo (Plastic) nguyên liệu |
135.525 |
140.274 |
1.234.974 |
3,5 |
42,7 |
9,7 |
8,6 |
|
Sắt thép các loại |
126.454 |
130.487 |
921.747 |
3,2 |
39,7 |
9,0 |
6,4 |
|
Hóa chất |
127.628 |
128.573 |
1.187.946 |
0,7 |
69,9 |
8,9 |
8,3 |
|
Máy móc thiết bị, DCPT khác |
115.400 |
116.720 |
1.139.056 |
1,1 |
-0,4 |
8,1 |
8,0 |
|
Kim loại thường khác |
98.030 |
103.488 |
717.679 |
5,6 |
44,2 |
7,2 |
5,0 |
|
Thức ăn gia súc và NL |
84.870 |
94.795 |
802.150 |
11,7 |
11,5 |
6,6 |
5,6 |
|
Máy vi tính, SP điện tử và linh kiện |
83.697 |
85.315 |
766.201 |
1,9 |
51,0 |
5,9 |
5,4 |
|
Vải các loại |
50.350 |
53.705 |
569.894 |
6,7 |
3,5 |
3,7 |
4,0 |
|
Bông các loại |
49.735 |
51.956 |
464.040 |
4,5 |
7,8 |
3,6 |
3,2 |
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
41.104 |
50.269 |
531.364 |
22,3 |
-0,5 |
3,5 |
3,7 |
|
Sản phẩm hóa chất |
48.585 |
49.655 |
482.707 |
2,2 |
15,3 |
3,4 |
3,4 |
|
Ngô |
39.300 |
43.024 |
401.557 |
9,5 |
10,4 |
3,0 |
2,8 |
|
Xơ, sợi dệt các loại |
29.547 |
30.824 |
329.399 |
4,3 |
32,4 |
2,1 |
2,3 |
|
Gỗ và sản phẩm từ gỗ |
22.496 |
23.254 |
192.072 |
3,4 |
26,8 |
1,6 |
1,3 |
|
Cao su |
20.686 |
20.743 |
194.792 |
0,3 |
39,1 |
1,4 |
1,4 |
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
18.781 |
19.173 |
145.607 |
2,1 |
10,0 |
1,3 |
1,0 |
|
Hạt điều |
7.736 |
8.042 |
74.896 |
4,0 |
76,2 |
0,6 |
0,5 |
|
Dược phẩm |
7.066 |
8.588 |
75.866 |
21,5 |
72,4 |
0,6 |
0,5 |

1. Chất dẻo nguyên liệu
- KNNK tháng 9/2021 của nhóm hàng này ước đạt 140 triệu USD (chiếm 9,7% KNNK), tăng 3,5% so với tháng trước, tăng 37,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 40 triệu USD (chiếm 29,2%); Đài Loan 23 triệu USD (chiếm 16,4%); Trung Quốc 22 triệu USD (chiếm 16%); Hoa Kỳ 16 triệu USD (chiếm 11,6%); Ả Rập 13 triệu USD (chiếm 9,5%); …
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK chất dẻo nguyên liệu ước đạt 1.240 triệu USD (chiếm 9,5%), tăng 62,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 388 triệu USD (chiếm 29,2%); Đài Loan 258 triệu USD (chiếm 20,9%); Trung Quốc 215 triệu USD (chiếm 17,4%); Hoa Kỳ 129 triệu USD (chiếm 10,5%); Ả Rập 93 triệu USD (chiếm 7,6%); …
2. Sắt thép các loại
- KNNK sắt thép các loại tháng 9/2021 ước đạt 130 triệu USD (chiếm 9% KNNK), tăng 3,2% so với tháng trước, tăng 64,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 61 triệu USD (chiếm 47,2%); Hàn Quốc 34 triệu USD (chiếm 26,3%); Nhật Bản 17 triệu USD (chiếm 13,2%); Đài Loan 11 triệu USD (chiếm 9%); Indonesia 4 triệu USD (chiếm 3%);…
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK sắt thép các loại ước đạt 921.747 triệu USD (chiếm 6,4%), tăng 39,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 467 triệu USD (chiếm 50,8%); Hàn Quốc 265 triệu USD (chiếm 29%); Nhật Bản 107 triệu USD (chiếm 11,7%); Đài Loan 90 triệu USD (chiếm 9,8%); Thái Lan 29 triệu USD (chiếm 3,2%);…
3. Hóa chất
- KNNK Hóa chất tháng 9/2021 ước đạt 128 triệu USD (chiếm 8,9% KNNK), tăng 0,7% so với tháng trước, tăng 80% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 43 triệu USD (chiếm 33,7%); Trung Quốc 20 triệu USD (chiếm 15,7%); Hàn Quốc 19 triệu USD (chiếm 15,2%); Thái Lan 171triệu USD (chiếm 8,6%); Nhật Bản 7 triệu USD (chiếm 6,1%); …
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK hoá chất ước đạt 1.187 triệu USD (chiếm 8,3%), tăng 69,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 372 triệu USD (chiếm 31,4%); Trung Quốc 279 triệu USD (chiếm 23,5%); Hàn Quốc 160 triệu USD (chiếm 13,5%); Thái Lan 132 triệu USD (chiếm 11,2%); Nhật Bản 93 triệu USD (chiếm 7,5%); …
4. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng
- KNNK máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tháng 9/2021 ước đạt 116 triệu USD (chiếm 8,1% KNNK), tăng 1,1% so với tháng trước và giảm 16,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 51 triệu USD (chiếm 44%); Hàn Quốc 13,7 triệu USD (chiếm 11,8%); Nhật Bản 13,5 triệu USD (chiếm 11,6%); Đài Loan 12,5 triệu USD (chiếm 10,8%); Hoa Kỳ 4,7 triệu USD (chiếm 4,1%);…
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 1.139 triệu USD (chiếm 8%), giảm 0,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 544 triệu USD (chiếm 47,8%); Hàn Quốc 156 triệu USD (chiếm 13,8%); Đài Loan 141 triệu USD (chiếm 12,4%); Nhật Bản 137 triệu USD (chiếm 12,1%); Hoa Kỳ 40 triệu USD (chiếm 3,6%); …
5. Kim loại thường
- KNNK Kim loại thường tháng 9/2021 ước đạt 103 triệu USD (chiếm 7,2% KNNK), tăng 5,6% so với tháng trước và tăng 68,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 33 triệu USD (chiếm 32,6%); Trung Quốc 24 triệu USD (chiếm 23,7%); Úc 12 triệu USD (chiếm 11,8%); Thái Lan 6 triệu USD (chiếm 6%); Nhật Bản 5 triệu USD (chiếm 4,8%);…
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK Kim loại thường ước đạt 717 triệu USD (chiếm 5%), tăng 44,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 260 triệu USD (chiếm 36,3%); Trung Quốc 147 triệu USD (chiếm 20,5%); Úc 124 triệu USD (chiếm 17,3%); Thái Lan 53 triệu USD (chiếm 7,4%); Nhật Bản 51 triệu USD (chiếm 7,2%);…
6. Các mặt hàng nhập khẩu khác
Kim ngạch nhập khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 9/2021 như sau:
- KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 9/2021 ước đạt 94 triệu USD (chiếm 6,6% KNNK), tăng 11,7% so với tháng trước, tăng 32,4% so với cùng kỳ. Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu ước đạt 802 triệu USD (chiếm 5,6% KNNK), tăng 11,5% so với cùng kỳ.
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 9/2021 ước đạt 85 triệu USD (chiếm 5,9% KNNK), tăng 1,9% so với tháng trước, tăng 23,2% so với cùng kỳ. Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện các loại ước đạt 766 triệu USD (chiếm 5,4% KNNK), tăng 51% so với cùng kỳ.
- KNNK vải các loại tháng 9/2021 ước đạt 53 triệu USD (chiếm 3,7% KNNK), tăng 6,7% so với tháng trước, giảm 18% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK vải các loại ước đạt 569 triệu USD (chiếm 4% KNNK), tăng 3,5% so với cùng kỳ.
- KNNK bông các loại tháng 9/2021 ước đạt 51 triệu USD (chiếm 3,6%), tăng 4,5% so với tháng trước, tăng 50% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK bông các loại ước đạt 464 triệu USD (chiếm 3,2% KNNK), tăng 7,8% so với cùng kỳ.
- KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 9/2021 ước đạt 50 triệu USD (chiếm 3,5%), tăng 22,3% so với tháng trước, giảm 13,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày ước đạt 531 triệu USD (chiếm 3,7% KNNK), giảm 0,5% so với cùng kỳ.
- KNNK sản phẩm hoá chất tháng 9/2021 ước đạt 49 triệu USD (chiếm 3,4% KNNK), giảm 2,2% so với tháng trước, giảm 4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK sản phẩm hoá chất ước đạt 482 triệu USD (chiếm 3,4% KNNK), tăng 15,3% so với cùng kỳ.
- KNNK ngô tháng 9/2021 ước đạt 43 triệu USD (chiếm 3%), tăng 9,5% so với tháng trước, giảm 29,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK ngô ước đạt 401 triệu USD (chiếm 2,8% KNNK), tăng 10,4% so với cùng kỳ.
- KNNK xơ, sợi dệt các loại tháng 9/2021 ước đạt 30 triệu USD (chiếm 2,1%), tăng 4,3% so với tháng trước, tăng 11,1% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 329 triệu USD (chiếm 2,3% KNNK), tăng 32,4% so với cùng kỳ.
- KNNK gỗ và sản phẩm gỗ tháng 9/2021 ước đạt 23 triệu USD (chiếm 1,6%), tăng 3,4% so với tháng trước, tăng 15% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 192 triệu USD (chiếm 1,3% KNNK), tăng 26,8% so với cùng kỳ.
- KNNK cao su tháng 9/2021 ước đạt 20 triệu USD (chiếm 1,4%), tăng 0,3% so với tháng trước, tăng 20% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK cao su ước đạt 194 triệu USD (chiếm 1,4% KNNK), tăng 39,1% so với cùng kỳ.
- KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu tháng 9/2021 ước đạt 19 triệu USD (chiếm 1,3%), tăng 2,1% so với tháng trước, tăng 11,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu ước đạt 145 triệu USD (chiếm 1% KNNK), tăng 10% so với cùng kỳ.
- KNNK dược phẩm tháng 9/2021 ước đạt 8,5 triệu USD (chiếm 0,6%), tăng 21,5% so với tháng trước, tăng 78,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK dược phẩm ước đạt 75 triệu USD (chiếm 0,5% KNNK), tăng 72,4% so với cùng kỳ.
- KNNK hạt điều tháng 9/2021 ước đạt 8 triệu USD (chiếm 0,6%), tăng 4% so với tháng trước, tăng 86% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK hạt điều ước đạt 74 triệu USD (chiếm 0,5% KNNK), tăng 76,2% so với cùng kỳ.
-VThuy-
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập