Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

Dự ước hoạt động xuất khẩu một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực tỉnh Đồng Nai tháng 10/2021

Chủ nhật - 07/11/2021 16:02
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  
Dự ước hoạt động xuất khẩu một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực tỉnh Đồng Nai tháng 10/2021

1. Xơ, sợi dệt các loại

- KNXK nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại tháng 10/2021 ước đạt 180 triệu USD (chiếm khoảng 12,6% KNXK của tỉnh), tăng 23,8% so với tháng trước, tăng 62,2% so với cùng kỳ.

Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 51 triệu USD (chiếm 28,3%), tăng 8,5% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 25 triệu USD (chiếm 14%), tăng 127%; Đài Loan 15 triệu USD (chiếm 8,3%), tăng 50%; Bangladesh 13 triệu USD (chiếm 7,2%), tăng 140%;  Brazil 10 triệu USD (chiếm 5,6%), tăng 132% so với cùng kỳ;

- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNXK mặt hàng xơ, sợi dệt các loại ước đạt 1.503 triệu USD (chiếm 8,6% KNXK của tỉnh), tăng 65,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 521 triệu USD (chiếm 34,7%), tăng 133% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 192 triệu USD (chiếm 12,8%), tăng 64%; Bangladesh 119 triệu USD (chiếm 7,9%), tăng 221%; Đài Loan 107 triệu USD (chiếm 7,1%), tăng 27,4%; Indonesia 62 triệu USD (chiếm 4,1%), tăng 170%;

images (1).jpeg?t=1762423302


2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng

- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 10/2021 ước đạt 142 triệu USD (chiếm 9,9% KNXK của tỉnh), tăng 28,6% so với tháng trước và giảm 19% so với cùng kỳ.

Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 36 triệu USD (chiếm 28%), giảm 23% so với cùng kỳ; Trung Quốc 21 triệu USD (chiếm 14,8%), tăng 31%; Nhật Bản 13 triệu USD (chiếm 9,2%), giảm 6%; Hàn Quốc 9 triệu USD (chiếm 6,3tăng 21,6%; Philippin 7,5 triệu USD (chiếm 5,3%), giảm 25%;

- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 1.734 triệu USD (chiếm 9,9% KNXK của tỉnh), tăng 17,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 461 triệu USD (chiếm 26,6%), tăng 22,6% so với cùng kỳ; Trung Quốc 182 triệu USD (chiếm 46,8%), tăng 46,8%; Nhật Bản 172 triệu USD (chiếm 10%), tăng 11,7%; Hàn Quốc 96 triệu USD (chiếm 5,5%), tăng 18,5%; Philippines 71 triệu USD (chiếm 4%), giảm 27,6%;...

3. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

- KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 10/2021 ước đạt 96 triệu USD (chiếm 6,7% KNXK của tỉnh), tăng 28,5% so với tháng trước, tăng 7,8% so với cùng kỳ.

Một số thị trường xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chủ yếu trong tháng 10/2021 gồm: Slovakia 48 triệu USD (chiếm 50%), tăng 220% so với cùng kỳ; Nhật Bản 8 triệu USD (chiếm 8,3%), giảm 27,3% so với cùng kỳ; Trung Quốc 7 triệu USD (chiếm 7,3%), tương đương so với cùng kỳ; Hàn Quốc 5,4 triệu USD (chiếm 5,6%), tăng 440%; Hoa Kỳ 4,4 triệu USD (chiếm 4,6%), giảm 80%; ...

- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 912 triệu USD (chiếm 5,2% KNXK của tỉnh), tăng 37,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Slovakia 265 triệu USD (chiếm 29%), tăng 314% so với cùng kỳ; Hoa Kỳ 141 triệu USD (chiếm 15,5%), giảm 5,4%; Nhật Bản 100 triệu USD (chiếm 11%), giảm 13,8%; Trung Quốc 92 triệu USD (chiếm 10%), tăng 37,3%; Singapore 89 triệu USD (chiếm 9,8%), giảm 5,3%;

4. Hàng dệt may

- KNXK hàng dệt may tháng 10/2021 ước đạt 93 triệu USD (chiếm 6,6% KNXK của tỉnh), tăng 25,9% so với tháng trước, giảm 40% so với cùng kỳ.

Một số thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu trong tháng 10/2021 gồm: Hoa Kỳ 33 triệu USD (chiếm 35,5%), giảm 45% so với cùng kỳ; Indonesia 11 triệu USD (chiếm 12%), tăng 57% so với cùng kỳ; Campuchia 7 triệu USD (chiếm 7,5%), tương đương so với cùng kỳ; Hàn Quốc 5 triệu USD (chiếm 5,4%), giảm 16,7%; Trung Quốc 4 triệu USD (chiếm 4,3%), tăng 21,2%;...

- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 1.277 triệu USD (chiếm 7,3% KNXK của tỉnh), giảm 8,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 500 triệu USD (chiếm 39%), giảm 12% so với cùng kỳ; Nhật Bản 106 triệu USD (chiếm 8,3%), giảm 29%; Indonesia 83 triệu USD (chiếm 6,5%), tăng 63%; Campuchia 61 triệu USD (chiếm 4,8%), tăng 7%; Hàn Quốc 56 triệu USD (chiếm 4,4%), giảm 9,7%;

5. Sản phẩm từ sắt thép

- KNXK mặt hàng sắt thép các loại tháng 10/2021 ước đạt 92 triệu USD (chiếm 6,5% tổng KNXK của tỉnh), tăng 23,2% so với tháng trước và tăng 80% so với cùng kỳ.

Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép cao trong tháng 10/2021 gồm: Hoa Kỳ 39 triệu USD (chiếm 42,4% KNXK sản phẩm từ sắt thép), tăng 160% so với cùng kỳ; Nhật Bản 9,7 triệu USD (chiếm 10,5%), tăng 34,7%; Bỉ 5,2 triệu USD (chiếm 5,7%), tăng 92,5%; Bangladesh 4,8 triệu USD (chiếm 5,2%); Ý 3,5 triệu USD (chiếm 3,8%), tăng 191%; …

- KNXK sản phẩm từ sắt thép 10 tháng năm 2021 ước đạt 681 triệu USD (chiếm 3,9% KNXK), tăng 50,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép cao gồm: Hoa Kỳ 238 triệu USD (chiếm 35%), tăng 56,6%; Nhật Bản 85 triệu USD (chiếm 12,5%), tăng 21,4%; Bangladesh 45 triệu USD (chiếm 6,6%), tăng 6.428%%; Bỉ 38 triệu USD (chiếm 5,6%), tăng 100%; Hàn Quốc 30 triệu USD (chiếm 4,4%), tăng 20%; ...

6. Các mặt hàng xuất khẩu khác

Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 10/2021 như sau:

- Phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 76 triệu USD (chiếm 5,3% tổng KNXK của tỉnh), tăng 26,3% so với tháng trước, giảm 26% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 911 triệu USD (chiếm 5,2% KNXK), tăng 22,7% so với cùng kỳ.

- Gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 71 triệu USD (chiếm 5% tổng KNXK của tỉnh), tăng 7,7% so với tháng trước, giảm 59% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 1.515 triệu USD (chiếm 8,7% KNXK), tăng 14,7% so với cùng kỳ.

- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 44 triệu USD (chiếm 3,1% KNXK của tỉnh), tăng 23% so với tháng trước, tăng 46,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 385 triệu USD (chiếm 2,2% KNXK), tăng 35,4% so với cùng kỳ.

- Cà phê ước đạt 39 triệu USD (chiếm 2,7%), tăng 32,2% so với tháng trước, tăng 56% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK cà phê ước đạt 316 triệu USD (chiếm 1,8% KNXK), giảm 14,6% so với cùng kỳ.

- Hạt điều ước đạt 32 triệu USD (chiếm 2,3%), tăng 31,2% so với tháng trước, tăng 3,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK hạt điều ước đạt 273 triệu USD (chiếm 1,6% KNXK), tăng 13,4% so với cùng kỳ.

- Giày dép các loại ước đạt 16,9 triệu USD (chiếm 1,2% KNXK của tỉnh), tăng 23,9% so với tháng trước, giảm 95% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK giày dép các loại ước đạt 2.717 triệu USD (chiếm 15,5% KNXK), giảm 18,2% so với cùng kỳ.

- Cao su ước đạt 16 triệu USD (chiếm 1,2%), tăng 34,5% so với tháng trước, tăng 68% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK cao su ước đạt 106 triệu USD (chiếm 0,6% KNXK), tăng 93,4% so với cùng kỳ.

- Hạt tiêu tháng ước đạt 2,9 triệu USD (chiếm 0,2%), tăng 28,6% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK hạt tiêu ước đạt 51 triệu USD (chiếm 0,3% KNXK), tăng 57,2% so với cùng kỳ.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

10,132

Tổng lượt truy cập

1,599,533
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây