1. Xơ, sợi dệt các loại
- KNXK nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại tháng 10/2021 ước đạt 180 triệu USD (chiếm khoảng 12,6% KNXK của tỉnh), tăng 23,8% so với tháng trước, tăng 62,2% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 51 triệu USD (chiếm 28,3%), tăng 8,5% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 25 triệu USD (chiếm 14%), tăng 127%; Đài Loan 15 triệu USD (chiếm 8,3%), tăng 50%; Bangladesh 13 triệu USD (chiếm 7,2%), tăng 140%; Brazil 10 triệu USD (chiếm 5,6%), tăng 132% so với cùng kỳ; …
- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNXK mặt hàng xơ, sợi dệt các loại ước đạt 1.503 triệu USD (chiếm 8,6% KNXK của tỉnh), tăng 65,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 521 triệu USD (chiếm 34,7%), tăng 133% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 192 triệu USD (chiếm 12,8%), tăng 64%; Bangladesh 119 triệu USD (chiếm 7,9%), tăng 221%; Đài Loan 107 triệu USD (chiếm 7,1%), tăng 27,4%; Indonesia 62 triệu USD (chiếm 4,1%), tăng 170%; …

2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng
- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 10/2021 ước đạt 142 triệu USD (chiếm 9,9% KNXK của tỉnh), tăng 28,6% so với tháng trước và giảm 19% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 36 triệu USD (chiếm 28%), giảm 23% so với cùng kỳ; Trung Quốc 21 triệu USD (chiếm 14,8%), tăng 31%; Nhật Bản 13 triệu USD (chiếm 9,2%), giảm 6%; Hàn Quốc 9 triệu USD (chiếm 6,3tăng 21,6%; Philippin 7,5 triệu USD (chiếm 5,3%), giảm 25%; …
- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 1.734 triệu USD (chiếm 9,9% KNXK của tỉnh), tăng 17,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 461 triệu USD (chiếm 26,6%), tăng 22,6% so với cùng kỳ; Trung Quốc 182 triệu USD (chiếm 46,8%), tăng 46,8%; Nhật Bản 172 triệu USD (chiếm 10%), tăng 11,7%; Hàn Quốc 96 triệu USD (chiếm 5,5%), tăng 18,5%; Philippines 71 triệu USD (chiếm 4%), giảm 27,6%;...
3. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
- KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 10/2021 ước đạt 96 triệu USD (chiếm 6,7% KNXK của tỉnh), tăng 28,5% so với tháng trước, tăng 7,8% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chủ yếu trong tháng 10/2021 gồm: Slovakia 48 triệu USD (chiếm 50%), tăng 220% so với cùng kỳ; Nhật Bản 8 triệu USD (chiếm 8,3%), giảm 27,3% so với cùng kỳ; Trung Quốc 7 triệu USD (chiếm 7,3%), tương đương so với cùng kỳ; Hàn Quốc 5,4 triệu USD (chiếm 5,6%), tăng 440%; Hoa Kỳ 4,4 triệu USD (chiếm 4,6%), giảm 80%; ...
- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 912 triệu USD (chiếm 5,2% KNXK của tỉnh), tăng 37,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Slovakia 265 triệu USD (chiếm 29%), tăng 314% so với cùng kỳ; Hoa Kỳ 141 triệu USD (chiếm 15,5%), giảm 5,4%; Nhật Bản 100 triệu USD (chiếm 11%), giảm 13,8%; Trung Quốc 92 triệu USD (chiếm 10%), tăng 37,3%; Singapore 89 triệu USD (chiếm 9,8%), giảm 5,3%; …
4. Hàng dệt may
- KNXK hàng dệt may tháng 10/2021 ước đạt 93 triệu USD (chiếm 6,6% KNXK của tỉnh), tăng 25,9% so với tháng trước, giảm 40% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu trong tháng 10/2021 gồm: Hoa Kỳ 33 triệu USD (chiếm 35,5%), giảm 45% so với cùng kỳ; Indonesia 11 triệu USD (chiếm 12%), tăng 57% so với cùng kỳ; Campuchia 7 triệu USD (chiếm 7,5%), tương đương so với cùng kỳ; Hàn Quốc 5 triệu USD (chiếm 5,4%), giảm 16,7%; Trung Quốc 4 triệu USD (chiếm 4,3%), tăng 21,2%;...
- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 1.277 triệu USD (chiếm 7,3% KNXK của tỉnh), giảm 8,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 500 triệu USD (chiếm 39%), giảm 12% so với cùng kỳ; Nhật Bản 106 triệu USD (chiếm 8,3%), giảm 29%; Indonesia 83 triệu USD (chiếm 6,5%), tăng 63%; Campuchia 61 triệu USD (chiếm 4,8%), tăng 7%; Hàn Quốc 56 triệu USD (chiếm 4,4%), giảm 9,7%;…
5. Sản phẩm từ sắt thép
- KNXK mặt hàng sắt thép các loại tháng 10/2021 ước đạt 92 triệu USD (chiếm 6,5% tổng KNXK của tỉnh), tăng 23,2% so với tháng trước và tăng 80% so với cùng kỳ.
Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép cao trong tháng 10/2021 gồm: Hoa Kỳ 39 triệu USD (chiếm 42,4% KNXK sản phẩm từ sắt thép), tăng 160% so với cùng kỳ; Nhật Bản 9,7 triệu USD (chiếm 10,5%), tăng 34,7%; Bỉ 5,2 triệu USD (chiếm 5,7%), tăng 92,5%; Bangladesh 4,8 triệu USD (chiếm 5,2%); Ý 3,5 triệu USD (chiếm 3,8%), tăng 191%; …
- KNXK sản phẩm từ sắt thép 10 tháng năm 2021 ước đạt 681 triệu USD (chiếm 3,9% KNXK), tăng 50,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép cao gồm: Hoa Kỳ 238 triệu USD (chiếm 35%), tăng 56,6%; Nhật Bản 85 triệu USD (chiếm 12,5%), tăng 21,4%; Bangladesh 45 triệu USD (chiếm 6,6%), tăng 6.428%%; Bỉ 38 triệu USD (chiếm 5,6%), tăng 100%; Hàn Quốc 30 triệu USD (chiếm 4,4%), tăng 20%; ...
6. Các mặt hàng xuất khẩu khác
Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 10/2021 như sau:
- Phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 76 triệu USD (chiếm 5,3% tổng KNXK của tỉnh), tăng 26,3% so với tháng trước, giảm 26% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 911 triệu USD (chiếm 5,2% KNXK), tăng 22,7% so với cùng kỳ.
- Gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 71 triệu USD (chiếm 5% tổng KNXK của tỉnh), tăng 7,7% so với tháng trước, giảm 59% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 1.515 triệu USD (chiếm 8,7% KNXK), tăng 14,7% so với cùng kỳ.
- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 44 triệu USD (chiếm 3,1% KNXK của tỉnh), tăng 23% so với tháng trước, tăng 46,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 385 triệu USD (chiếm 2,2% KNXK), tăng 35,4% so với cùng kỳ.
- Cà phê ước đạt 39 triệu USD (chiếm 2,7%), tăng 32,2% so với tháng trước, tăng 56% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK cà phê ước đạt 316 triệu USD (chiếm 1,8% KNXK), giảm 14,6% so với cùng kỳ.
- Hạt điều ước đạt 32 triệu USD (chiếm 2,3%), tăng 31,2% so với tháng trước, tăng 3,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK hạt điều ước đạt 273 triệu USD (chiếm 1,6% KNXK), tăng 13,4% so với cùng kỳ.
- Giày dép các loại ước đạt 16,9 triệu USD (chiếm 1,2% KNXK của tỉnh), tăng 23,9% so với tháng trước, giảm 95% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK giày dép các loại ước đạt 2.717 triệu USD (chiếm 15,5% KNXK), giảm 18,2% so với cùng kỳ.
- Cao su ước đạt 16 triệu USD (chiếm 1,2%), tăng 34,5% so với tháng trước, tăng 68% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK cao su ước đạt 106 triệu USD (chiếm 0,6% KNXK), tăng 93,4% so với cùng kỳ.
- Hạt tiêu tháng ước đạt 2,9 triệu USD (chiếm 0,2%), tăng 28,6% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK hạt tiêu ước đạt 51 triệu USD (chiếm 0,3% KNXK), tăng 57,2% so với cùng kỳ.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập