Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

Dự ước một số mặt hàng nhập khẩu chủ lực tỉnh Đồng Nai tháng 10/2021

Chủ nhật - 07/11/2021 16:04
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  
Dự ước cơ cấu một số mặt hàng nhập khẩu chủ lực tỉnh Đồng Nai tháng 10/2021

1. Sắt thép các loại

- KNNK sắt thép các loại tháng 10/2021 ước đạt 197 triệu USD (chiếm 11,4% KNNK), tăng 19,9% so với tháng trước, tăng 143% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 94 triệu USD (chiếm 47,7%); Hàn Quốc 38 triệu USD (chiếm 19,3%); Indonesia 24 triệu USD (chiếm 12,2%); Ấn Độ 15 triệu USD (chiếm 7,6%); Nhật Bản 10 triệu USD (chiếm 5%);…

- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNNK sắt thép các loại ước đạt 1.285 triệu USD (chiếm 8%), tăng 73,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 580 triệu USD (chiếm 45%); Hàn Quốc 301 triệu USD (chiếm 23,4%); Nhật Bản 112 triệu USD (chiếm 8,7%); Đài Loan 85 triệu USD (chiếm 6,6%); Indonesia 62 triệu USD (chiếm 4,8%);…

photo1619111982324-16191119824341520645814.jpeg?t=1762423302


2. Hóa chất

- KNNK hóa chất tháng 10/2021 ước đạt 170 triệu USD (chiếm 9,8% KNNK), tăng 18,4% so với tháng trước, tăng 82,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 49 triệu USD (chiếm 28,8%); Trung Quốc 23 triệu USD (chiếm 13,5%); Nhật Bản 18 triệu USD (chiếm 10,6%); Ả Rập 15 triệu USD (chiếm 8,8%); Hàn Quốc 14 triệu USD (chiếm 8,2%); …

- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNNK hoá chất ước đạt 1.504 triệu USD (chiếm 9,3%), tăng 89,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 420 triệu USD (chiếm 28%); Trung Quốc 301 triệu USD (chiếm 20%); Hàn Quốc 168 triệu USD (chiếm 11,2%); Thái Lan 143 triệu USD (chiếm 9,5%); Nhật Bản 120 triệu USD (chiếm 8%); …

 

 

3. Thức ăn gia súc và nguyên liệu

- KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu thường tháng 10/2021 ước đạt 141 triệu USD (chiếm 8,2% KNNK), tăng 17,7% so với tháng trước và tăng 70% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Argentina 58 triệu USD (chiếm 41,1%); Brazil 36 triệu USD (chiếm 25,5%); Hoa Kỳ 21 triệu USD (chiếm 15%); Đài Loan 6 triệu USD (chiếm 4,3%); Thái Lan 5 triệu USD (chiếm 3,5%); …

- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu ước đạt 1.055 triệu USD (chiếm 6,6%), tăng 31,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Argentina 308 triệu USD (chiếm 29%); Brazil 297 triệu USD (chiếm 28%); Hoa Kỳ 219 triệu USD (chiếm 20,8%); Đài Loan 58 triệu USD (chiếm 5,5%); Thái Lan 48 triệu USD (chiếm 4,5%);

4. Chất dẻo nguyên liệu

- KNNK tháng 10/2021 của nhóm hàng này ước đạt 140 triệu USD (chiếm 8,1% KNNK), tăng 20,7% so với tháng trước, tăng 25% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 37 triệu USD (chiếm 26,4%); Hoa Kỳ 23 triệu USD (chiếm 16,4%); Đài Loan 21 triệu USD (chiếm 15%); Trung Quốc 20 triệu USD (chiếm 14%); Ả Rập 10 triệu USD (chiếm 7%);

- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNNK chất dẻo nguyên liệu ước đạt 1.488 triệu USD (chiếm 9,2%), tăng 52,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 417 triệu USD (chiếm 28%); Đài Loan 273 triệu USD (chiếm 18,3%); Trung Quốc 230 triệu USD (chiếm 15,5%); Hoa Kỳ 155 triệu USD (chiếm 10,4%); Ả Rập 99 triệu USD (chiếm 6,7%);

5. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng

- KNNK máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tháng 10/2021 ước đạt 113 triệu USD (chiếm 6,6% KNNK), tăng 25,1% so với tháng trước và giảm 16,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 52 triệu USD (chiếm 46%); Nhật Bản 12 triệu USD (chiếm 10,6%); Hàn Quốc 11,5 triệu USD (chiếm 10,2%); Đài Loan 10 triệu USD (chiếm 8,8%); Hoa Kỳ 5 triệu USD (chiếm 4,4%);

- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 1.343 triệu USD (chiếm 8,3%), tăng 5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 587 triệu USD (chiếm 43,7%); Hàn Quốc 164 triệu USD (chiếm 12,2%); Đài Loan 146 triệu USD (chiếm 11%); Nhật Bản 145 triệu USD (chiếm 10,8%); Hoa Kỳ 45 triệu USD (chiếm 3,4%);

6. Các mặt hàng nhập khẩu khác

Kim ngạch nhập khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 10/2021 như sau:

- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 10/2021 ước đạt 106 triệu USD (chiếm 6,2% KNNK), tăng 21,8% so với tháng trước, tăng 60% so với cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện các loại ước đạt 958 triệu USD (chiếm 6% KNNK), tăng 67,1% so với cùng kỳ.

- KNNK bông các loại tháng 10/2021 ước đạt 88 triệu USD (chiếm 5,1%), tăng 18% so với tháng trước, tăng 137% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK bông các loại ước đạt 625 triệu USD (chiếm 3,9% KNNK), tăng 33,8% so với cùng kỳ.

- KNNK kim loại thường tháng 10/2021 ước đạt 88 triệu USD (chiếm 5,1%), tăng 22,1% so với tháng trước, tăng 31,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK kim loại thường các loại ước đạt 871 triệu USD (chiếm 5,4% KNNK), tăng 54,7% so với cùng kỳ.

- KNNK ngô tháng 10/2021 ước đạt 69 triệu USD (chiếm 4%), giảm 26,1% so với tháng trước, tăng 11,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK ngô ước đạt 585 triệu USD (chiếm 3,6% KNNK), tăng 37,2% so với cùng kỳ.

- KNNK sản phẩm hoá chất tháng 10/2021 ước đạt 52 triệu USD (chiếm 3% KNNK), tăng 20,2% so với tháng trước, tăng 8,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK sản phẩm hoá chất ước đạt 577 triệu USD (chiếm 3,6% KNNK), tăng 23,8% so với cùng kỳ.

- KNNK vải các loại tháng 10/2021 ước đạt 46 triệu USD (chiếm 2,7% KNNK), tăng 20,7% so với tháng trước, giảm 38,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK vải các loại ước đạt 651 triệu USD (chiếm 4% KNNK), tăng 4% so với cùng kỳ.

- KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 10/2021 ước đạt 45 triệu USD (chiếm 2,7%), tăng 23,4% so với tháng trước, giảm 39% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày ước đạt 605 triệu USD (chiếm 3,8% KNNK), giảm 0,5% so với cùng kỳ.

- KNNK xơ, sợi dệt các loại tháng 10/2021 ước đạt 32 triệu USD (chiếm 1,9%), tăng 37% so với tháng trước, tăng 14,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 384 triệu USD (chiếm 2,4% KNNK), tăng 38,7% so với cùng kỳ.

- KNNK gỗ và sản phẩm gỗ tháng 10/2021 ước đạt 25 triệu USD (chiếm 1,5%), tăng 36,5% so với tháng trước, tăng 19% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 236 triệu USD (chiếm 1,5% KNNK), tăng 37% so với cùng kỳ.

- KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu tháng 10/2021 ước đạt 20 triệu USD (chiếm 1,2%), tăng 17,7% so với tháng trước, tăng 11% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu ước đạt 182 triệu USD (chiếm 1,1% KNNK), tăng 21,4% so với cùng kỳ.

- KNNK cao su tháng 10/2021 ước đạt 18 triệu USD (chiếm 1,1%), tăng 21% so với tháng trước, giảm 18% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK cao su ước đạt 230 triệu USD (chiếm 1,4% KNNK), tăng 41,3% so với cùng kỳ.

- KNNK dược phẩm tháng 10/2021 ước đạt 12 triệu USD (chiếm 0,7%), tăng 19,5% so với tháng trước, tăng 33,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK dược phẩm ước đạt 97 triệu USD (chiếm 0,6% KNNK), tăng 83,1% so với cùng kỳ.

- KNNK hạt điều tháng 10/2021 ước đạt 7,4 triệu USD (chiếm 0,4%), tăng 18,4% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK hạt điều ước đạt 91 triệu USD (chiếm 0,6% KNNK), tăng 83,2% so với cùng kỳ.​

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

10,058

Tổng lượt truy cập

1,599,459
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây