1. Sắt thép các loại
- KNNK sắt thép các loại tháng 10/2021 ước đạt 197 triệu USD (chiếm 11,4% KNNK), tăng 19,9% so với tháng trước, tăng 143% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 94 triệu USD (chiếm 47,7%); Hàn Quốc 38 triệu USD (chiếm 19,3%); Indonesia 24 triệu USD (chiếm 12,2%); Ấn Độ 15 triệu USD (chiếm 7,6%); Nhật Bản 10 triệu USD (chiếm 5%);…
- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNNK sắt thép các loại ước đạt 1.285 triệu USD (chiếm 8%), tăng 73,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 580 triệu USD (chiếm 45%); Hàn Quốc 301 triệu USD (chiếm 23,4%); Nhật Bản 112 triệu USD (chiếm 8,7%); Đài Loan 85 triệu USD (chiếm 6,6%); Indonesia 62 triệu USD (chiếm 4,8%);…

2. Hóa chất
- KNNK hóa chất tháng 10/2021 ước đạt 170 triệu USD (chiếm 9,8% KNNK), tăng 18,4% so với tháng trước, tăng 82,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 49 triệu USD (chiếm 28,8%); Trung Quốc 23 triệu USD (chiếm 13,5%); Nhật Bản 18 triệu USD (chiếm 10,6%); Ả Rập 15 triệu USD (chiếm 8,8%); Hàn Quốc 14 triệu USD (chiếm 8,2%); …
- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNNK hoá chất ước đạt 1.504 triệu USD (chiếm 9,3%), tăng 89,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 420 triệu USD (chiếm 28%); Trung Quốc 301 triệu USD (chiếm 20%); Hàn Quốc 168 triệu USD (chiếm 11,2%); Thái Lan 143 triệu USD (chiếm 9,5%); Nhật Bản 120 triệu USD (chiếm 8%); …
3. Thức ăn gia súc và nguyên liệu
- KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu thường tháng 10/2021 ước đạt 141 triệu USD (chiếm 8,2% KNNK), tăng 17,7% so với tháng trước và tăng 70% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Argentina 58 triệu USD (chiếm 41,1%); Brazil 36 triệu USD (chiếm 25,5%); Hoa Kỳ 21 triệu USD (chiếm 15%); Đài Loan 6 triệu USD (chiếm 4,3%); Thái Lan 5 triệu USD (chiếm 3,5%); …
- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu ước đạt 1.055 triệu USD (chiếm 6,6%), tăng 31,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Argentina 308 triệu USD (chiếm 29%); Brazil 297 triệu USD (chiếm 28%); Hoa Kỳ 219 triệu USD (chiếm 20,8%); Đài Loan 58 triệu USD (chiếm 5,5%); Thái Lan 48 triệu USD (chiếm 4,5%);…
4. Chất dẻo nguyên liệu
- KNNK tháng 10/2021 của nhóm hàng này ước đạt 140 triệu USD (chiếm 8,1% KNNK), tăng 20,7% so với tháng trước, tăng 25% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 37 triệu USD (chiếm 26,4%); Hoa Kỳ 23 triệu USD (chiếm 16,4%); Đài Loan 21 triệu USD (chiếm 15%); Trung Quốc 20 triệu USD (chiếm 14%); Ả Rập 10 triệu USD (chiếm 7%); …
- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNNK chất dẻo nguyên liệu ước đạt 1.488 triệu USD (chiếm 9,2%), tăng 52,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 417 triệu USD (chiếm 28%); Đài Loan 273 triệu USD (chiếm 18,3%); Trung Quốc 230 triệu USD (chiếm 15,5%); Hoa Kỳ 155 triệu USD (chiếm 10,4%); Ả Rập 99 triệu USD (chiếm 6,7%); …
5. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng
- KNNK máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tháng 10/2021 ước đạt 113 triệu USD (chiếm 6,6% KNNK), tăng 25,1% so với tháng trước và giảm 16,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 52 triệu USD (chiếm 46%); Nhật Bản 12 triệu USD (chiếm 10,6%); Hàn Quốc 11,5 triệu USD (chiếm 10,2%); Đài Loan 10 triệu USD (chiếm 8,8%); Hoa Kỳ 5 triệu USD (chiếm 4,4%); …
- Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 1.343 triệu USD (chiếm 8,3%), tăng 5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 587 triệu USD (chiếm 43,7%); Hàn Quốc 164 triệu USD (chiếm 12,2%); Đài Loan 146 triệu USD (chiếm 11%); Nhật Bản 145 triệu USD (chiếm 10,8%); Hoa Kỳ 45 triệu USD (chiếm 3,4%); …
6. Các mặt hàng nhập khẩu khác
Kim ngạch nhập khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 10/2021 như sau:
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 10/2021 ước đạt 106 triệu USD (chiếm 6,2% KNNK), tăng 21,8% so với tháng trước, tăng 60% so với cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện các loại ước đạt 958 triệu USD (chiếm 6% KNNK), tăng 67,1% so với cùng kỳ.
- KNNK bông các loại tháng 10/2021 ước đạt 88 triệu USD (chiếm 5,1%), tăng 18% so với tháng trước, tăng 137% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK bông các loại ước đạt 625 triệu USD (chiếm 3,9% KNNK), tăng 33,8% so với cùng kỳ.
- KNNK kim loại thường tháng 10/2021 ước đạt 88 triệu USD (chiếm 5,1%), tăng 22,1% so với tháng trước, tăng 31,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK kim loại thường các loại ước đạt 871 triệu USD (chiếm 5,4% KNNK), tăng 54,7% so với cùng kỳ.
- KNNK ngô tháng 10/2021 ước đạt 69 triệu USD (chiếm 4%), giảm 26,1% so với tháng trước, tăng 11,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK ngô ước đạt 585 triệu USD (chiếm 3,6% KNNK), tăng 37,2% so với cùng kỳ.
- KNNK sản phẩm hoá chất tháng 10/2021 ước đạt 52 triệu USD (chiếm 3% KNNK), tăng 20,2% so với tháng trước, tăng 8,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK sản phẩm hoá chất ước đạt 577 triệu USD (chiếm 3,6% KNNK), tăng 23,8% so với cùng kỳ.
- KNNK vải các loại tháng 10/2021 ước đạt 46 triệu USD (chiếm 2,7% KNNK), tăng 20,7% so với tháng trước, giảm 38,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK vải các loại ước đạt 651 triệu USD (chiếm 4% KNNK), tăng 4% so với cùng kỳ.
- KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 10/2021 ước đạt 45 triệu USD (chiếm 2,7%), tăng 23,4% so với tháng trước, giảm 39% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày ước đạt 605 triệu USD (chiếm 3,8% KNNK), giảm 0,5% so với cùng kỳ.
- KNNK xơ, sợi dệt các loại tháng 10/2021 ước đạt 32 triệu USD (chiếm 1,9%), tăng 37% so với tháng trước, tăng 14,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 384 triệu USD (chiếm 2,4% KNNK), tăng 38,7% so với cùng kỳ.
- KNNK gỗ và sản phẩm gỗ tháng 10/2021 ước đạt 25 triệu USD (chiếm 1,5%), tăng 36,5% so với tháng trước, tăng 19% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 236 triệu USD (chiếm 1,5% KNNK), tăng 37% so với cùng kỳ.
- KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu tháng 10/2021 ước đạt 20 triệu USD (chiếm 1,2%), tăng 17,7% so với tháng trước, tăng 11% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu ước đạt 182 triệu USD (chiếm 1,1% KNNK), tăng 21,4% so với cùng kỳ.
- KNNK cao su tháng 10/2021 ước đạt 18 triệu USD (chiếm 1,1%), tăng 21% so với tháng trước, giảm 18% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK cao su ước đạt 230 triệu USD (chiếm 1,4% KNNK), tăng 41,3% so với cùng kỳ.
- KNNK dược phẩm tháng 10/2021 ước đạt 12 triệu USD (chiếm 0,7%), tăng 19,5% so với tháng trước, tăng 33,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK dược phẩm ước đạt 97 triệu USD (chiếm 0,6% KNNK), tăng 83,1% so với cùng kỳ.
- KNNK hạt điều tháng 10/2021 ước đạt 7,4 triệu USD (chiếm 0,4%), tăng 18,4% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNNK hạt điều ước đạt 91 triệu USD (chiếm 0,6% KNNK), tăng 83,2% so với cùng kỳ.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập