Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

Một số thị trường xuất khẩu chính tháng 10/2021

Chủ nhật - 07/11/2021 15:57
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  
Một số thị trường xuất khẩu chính tháng 10/2021

​Một số thị trường xuất  khẩu chính tháng 10/2021

Xuat-Nhap-Khau.jpeg?t=1762423302


1.1. Thị trường Hoa Kỳ

KNXK vào thị trường Hoa Kỳ tháng 10/2021 ước đạt 306 triệu USD (chiếm 21,4% tổng KNXK), tăng 26% so với tháng trước, giảm 42% so với cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng năm 2021, KNXK vào thị trường Hoa Kỳ ước đạt 5.059 triệu USD (chiếm 29%), tăng 14% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu vào thị trường Hoa Kỳ trong tháng 10/2021 gồm: Sản phẩm từ sắt thép 40 triệu USD (chiếm 13%); Gỗ và sản phẩm gỗ 39 triệu USD (chiếm 12,7%); Hàng dệt may 33 triệu USD (chiếm 10,7%); Vải mành, vải kỹ thuật 29 triệu USD (chiếm 9,5%); Sắt thép các loại 21 triệu USD (chiếm 7%); …

1.2. Thị trường Trung Quốc

KNXK vào thị trường Trung Quốc tháng 10/2021 ước đạt 153 triệu USD (chiếm 10,7% KNXK), tăng 28% so với tháng trước, giảm 23,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK vào thị trường Trung Quốc ước đạt 1.865 triệu USD (chiếm 10,6%), tăng 2,6% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu vào thị trường Trung Quốc trong tháng 10/2021 như: Xơ, sợi dệt các loại 53 triệu USD (chiếm 39%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 21 triệu USD (chiếm 9,2%); Phương tiện vận tải và phụ tùng 17 triệu USD (chiếm 8,4%); Cao su 10 triệu USD (chiếm 5,7%); Hạt điều 8 triệu USD (chiếm 5,3%);

1.3. Thị trường Nhật Bản

KNXK vào thị trường Nhật Bản tháng 10/2021 ước đạt 134 triệu USD (chiếm 9,4% KNXK), tăng 26% so với tháng trước, giảm 24,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 10 tháng năm 2021, KNXK vào thị trường Nhật Bản ước đạt 1.605 triệu USD (chiếm 9,2%), tương đương so với cùng kỳ. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Nhật Bản gồm: Gỗ và sản phẩm gỗ 14 triệu USD (chiếm 10,4%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng ước đạt 13 triệu USD (chiếm 9,7%); Kim loại thường 12 triệu USD (chiếm 9%); Phương tiện vận tải và phụ tùng 10 triệu USD (chiếm 7,5%); Sản phẩm từ sắt thép 9 triệu USD (chiếm 6,7%);

1.4. Thị trường khác

- KNXK vào thị trường Hàn Quốc ước đạt 94 triệu USD (chiếm 6,6% KNXK), tăng 27% so với tháng trước, tăng 8% so với cùng kỳ.  

- KNXK vào thị trường Ấn Độ ước đạt 56 triệu USD (chiếm 3,9%), tăng 26% so với tháng trước, tăng 86,7% so cùng kỳ.

- KNXK vào thị trường Indonesia ước đạt 55 triệu USD (chiếm 3,8%), tăng 26% so với tháng trước, tăng 52,8% so với cùng kỳ.  ​

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

10,172

Tổng lượt truy cập

1,599,573
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây