Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

Thị trường trái xoài tháng 01/2021

Thứ tư - 24/02/2021 11:07
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  
- Tháng 1/2021, giá xoài tại Mexico giảm so với tháng 12/2020, trong khi giá xoài của Nam Phi tăng, giá xoài nhập khẩu của Mỹ từ Mexico tăng. - Năm 2020, Hàn Quốc giảm nhập khẩu xoài, ổi, măng cụt (mã HS 080450) từ nhiều thị trường cung cấp chính, nhưng tăng mạnh từ Việt Nam; Thị phần xoài, ổi, măng cụt của Việt Nam trong tổng lượng nhập khẩu của Hàn Quốc tăng từ 4,3% năm 2019, lên 6,4% năm 2020. - Năm 2020, kim ngạch xuất khẩu xoài của Việt Nam tăng 0,7% so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu xoài sang thị trường Trung Quốc giảm, nhưng xuất khẩu sang các thị trường chính khác tăng.

- Tháng 1/2021, giá xoài tại Mexico giảm so với tháng 12/2020, trong khi giá xoài của Nam Phi tăng, giá xoài nhập khẩu của Mỹ từ Mexico tăng.

- Năm 2020, Hàn Quốc giảm nhập khẩu xoài, ổi, măng cụt (mã HS 080450) từ nhiều thị trường cung cấp chính, nhưng tăng mạnh từ Việt Nam; Thị phần xoài, ổi, măng cụt của Việt Nam trong tổng lượng nhập khẩu của Hàn Quốc tăng từ 4,3% năm 2019, lên 6,4% năm 2020.

- Năm 2020, kim ngạch xuất khẩu xoài của Việt Nam tăng 0,7% so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu xoài sang thị trường Trung Quốc giảm, nhưng xuất khẩu sang các thị trường chính khác tăng.

Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu xoài các loại (bao gồm xoài tươi, đông lạnh, ướp đường, sấy, nước ép xoài) năm 2020 tăng 0,7% so với năm 2019, đạt 259,7 triệu USD. Tính riêng tháng 12/2020, kim ngạch xuất khẩu xoài đạt 17,3 triệu USD, giảm 31,8% so với tháng 11/2020 và giảm 39,9% so với tháng 12/2019.

f8e6eb704557b609ef46.jpg?t=1762423302


Năm 2020, kim ngạch xuất khẩu nhiều chủng loại xoài tăng so với năm 2019, trong khi xuất khẩu xoài tươi, mứt xoài, kem xoài, kẹo xoài giảm.

Chủng loại xoài xuất khẩu trong tháng 12 và năm 2020  

Chủng loại

 Năm 2020 (nghìn USD)

So với năm 2019 (%)

 Tháng 12/2020 (nghìn USD)

So với tháng 11/2020 (%)

So với tháng 12/2019 (%)

 Xoài tươi

 161.266

-12,1

 9.183

-44,0

-58,6

 Xoài đông lạnh

 47.707

14,4

 4.629

9,5

31,7

 Xoài ướp đường

 24.139

15,4

 599

-75,2

-59,3

 Xoài sấy

 21.968

177,5

 2.537

34,5

96,0

 Nước ép xoài

 4.479

20,2

 332

-19,2

5,9

 Mứt xoài

 55

-7,6

 15

1.461,7

-43,2

 Xoài chua ngọt

 46

52,6

 9

-35,0

1.064,4

 Kem xoài

 39

-59,9

 -  

 

 

 Thạch xoài

 4

 

 -  

 

 

 Kẹo xoài

 2

-87,2

 -  

 

 

 Xoài phủ Chocolate

 1

-89,6

 -  

 

 

Năm 2020, kim ngạch xuất khẩu xoài sang một số thị trường chính giảm so với năm 2019, như: Trung Quốc, Papua New Guinea. Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu xoài sang các thị trường tăng, như: Hàn Quốc, Nga, Australia, Mỹ, Nhật Bản, Hà Lan, Lítva.

Thị trường xuất khẩu xoài trong tháng 12 và năm 2020  

Thị trường

 Năm 2020 (nghìn USD)

So với năm 2019 (%)

 Tháng 12/2020 (nghìn USD)

So với tháng 11/2020 (%)

So với tháng 12/2019 (%)

Tổng

 259.707

0,7

 17.304

-31,8

-39,9

 Trung Quốc

 174.583

-5,4

 10.029

-45,4

-53,3

 Hàn Quốc

 14.438

34,0

 670

-21,5

-36,0

 Nga

 14.178

124,7

 1.395

19,0

37,1

 Australia

 9.022

128,4

 1.267

-4,9

513,4

 Mỹ

 8.237

54,2

 424

-30,9

-25,2

 Papua New Guinea

 6.061

-76,8

 

 

 

 Nhật Bản

 5.695

19,0

 368

-33,7

78,8

 Hà Lan

 2.668

46,3

 183

361,3

88,6

 Lítva

 2.252

165,6

 -  

 

 

 Ba Lan

 2.202

469,3

 210

-40,4

 

 Đức

 2.070

12,2

 179

43,9

3,5

 Anh

 1.891

54,0

 120

-50,3

-5,0

 Bỉ

 1.577

55,4

 278

144,8

92,3

 Kazakhstan

 1.412

 

 166

-41,9

 

 Thái Lan

 1.339

25,1

 98

-17,1

19,7

 Hồng Kông

 1.160

340,7

 -  

-100,0

-100,0

 Israel

 1.125

114,9

 238

-30,3

609,6

 New Zealand

 1.121

73,7

 204

427,8

280,5

 Goatêmala

 1.001

363,8

 424

182,7

1.078,5

 Canada

 935

-3,8

 147

70,8

53,6

 Pháp

 803

34,4

 165

3.995,5

85,3

 UAE

 621

121,1

 3

-33,3

-72,2

 Đài Loan

 605

-31,7

 96

4,8

11,6

 Bồ Đào Nha

 605

19,3

 32

-50,0

11,5

 Ukraina

 476

719,7

 116

108,8

 

 Thuỵ Điển

 362

97,3

 -  

-100,0

 

 Phần Lan

 260

 

 129

 

 

 Singapore

 258

1,4

 6

281,5

-74,0

 Nam Phi

 221

-22,8

 31

-10,3

 

 Lítva

 219

 

 149

114,5

 

 Ghinê

 191

-22,7

 5

-71,2

-35,0

 Xênêgan

 154

139,6

 15

-35,5

141,0

 Malaysia

 128

-49,5

 17

386,4

30,4

 Tôgô

 113

49,9

 13

-30,7

70,3

 Đan Mạch

 112

33,9

 -  

 

-100,0

 Bêlarút

 110

 

 -  

 

 

 Tây Ban Nha

 107

-10,9

 -  

-100,0

 

 Comôrô

 105

-9,8

 5

-70,6

17,3

 Môtitania

 88

298,3

 5

 

-20,8

 CH Séc

 87

-4,0

 13

215,4

2.279,5

 Gambia

 85

-53,4

 6

-2,2

-57,1

 Montenegro

 63

149,3

 30

 

 

 Gana

 63

552,6

 5

14,1

 

 Qata

 45

-35,6

 -  

-100,0

 

 Estonia

 44

 

 1

 

 

 Gabông

 44

-44,6

 4

2,5

-35,7

 Mông Cổ

 42

379,0

 -  

-100,0

 

 Myanma

 42

 

 -  

 

 

 Chilê

 40

288,1

 19

 

 

 Philippin

 39

-35,0

 -  

-100,0

 

 Angiêri

 38

 

 -  

 

 

 Camêrun

 37

141,0

 -  

 

 

 Bangladet

 33

515,4

 2

-32,5

 

 Na Uy

 33

-12,4

 8

41,3

513,6

 Uzbekistan

 27

606,6

 -  

 

 

 Hy Lạp

 23

 

 -  

-100,0

 

 Ả Rập Xê út

 20

 

 20

 

 

 Kenya

 19

 

 -  

 

 

 Rumani

 17

-33,9

 -  

 

 

 Ai Cập

 17

-43,3

 -  

 

 

 Equatorial Guinea

 16

16,3

 -  

 

 

 Gibuti

 16

-67,1

 -  

 

 

 Libêria

 15

11,1

 -  

 

 

 Bờ Biển Ngà

 14

147,8

 -  

 

 

 Iran

 12

29,6

 -  

 

 

 Cônggô

 12

-75,7

 -  

 

 

 Libyan Arab Jamahiriya

 12

-54,4

 -  

 

 

 Guyan

 11

94,2

 4

 

 

 Môdambic

 11

244,2

 4

 

 

 Xiera Lêôn

 10

19,3

 -  

 

 

 Hondura

 10

 

 -  

 

 

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

10,280

Tổng lượt truy cập

1,552,615
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây