1. Thị trường thế giới
- Tháng 1/2021, tại cảng Tuticorin (Ấn Độ), giá hạt điều xuất khẩu loại W240 và W320 ổn định ở mức 3,95 USD/lb và 3,5 USD/lb so với đầu tháng 1/2021; giá hạt điều xuất khẩu loại W450 và SW320 tăng 0,2%, lên mức 3,18 USD/lb và 2,88 USD/lb.
Tại Việt Nam, giá hạt điều xuất khẩu loại W240 giảm từ mức 3,375 USD/lb đầu tháng 1/2021, xuống 3,33 USD/lb.
– Theo Bộ Thương mại Ấn Độ, xuất khẩu hạt điều của nước này trong 11 tháng năm 2020 đạt 54,66 nghìn tấn, trị giá 372,48 triệu USD, giảm 26,8% về lượng và giảm 29,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.
Thị trường xuất khẩu hạt điều chính của Ấn Độ bao gồm: Các TVQ Ả rập Thống Nhất, Việt Nam, Hà Lan, Nhật Bản, Ả Rập Xê Út, Tây Ban Nha, Mỹ.
10 thị trường xuất khẩu hạt điều lớn nhất của Ấn Độ trong 11 tháng năm 2020
|
Thị trường |
11 tháng năm 2020 |
So với cùng kỳ năm 2019 (%) |
Tỷ trọng tính theo lượng (%) |
|||
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lượng |
Trị giá |
11 tháng năm 2020 |
11 tháng năm 2019 |
|
|
Tổng |
54.664 |
372.480 |
-26,8 |
-29,1 |
100,0 |
100,0 |
|
UAE |
9.631 |
74.970 |
-27,9 |
-31,1 |
17,6 |
17,9 |
|
Việt Nam |
8.817 |
10.810 |
-34,1 |
-34,3 |
16,1 |
17,9 |
|
Hà Lan |
7.261 |
55.250 |
-16,3 |
-21,8 |
13,3 |
11,6 |
|
Nhật Bản |
6.248 |
51.840 |
-12,5 |
-17,1 |
11,4 |
9,6 |
|
Ả Rập Xê Út |
5.398 |
43.380 |
-17,0 |
-20,7 |
9,9 |
8,7 |
|
Tây Ban Nha |
2.393 |
22.380 |
-15,3 |
-20,3 |
4,4 |
3,8 |
|
Mỹ |
2.145 |
16.260 |
-47,7 |
-49,3 |
3,9 |
5,5 |
|
Đức |
2.098 |
17.750 |
-8,0 |
-7,4 |
3,8 |
3,1 |
|
Cô oét |
1.126 |
9.130 |
-24,7 |
-28,9 |
2,1 |
2,0 |
|
Ca-ta |
990 |
7.840 |
-27,5 |
-33,5 |
1,8 |
1,8 |
|
Thị trường khác |
8.557 |
62.870 |
-36,9 |
-42,0 |
15,7 |
18,2 |
Nguồn: Bộ Thương mại Ấn Độ
(*) Ghi chú HS 080131 Hạt điều tươi hoặc khô, chưa tách vỏ; HS 080132 Hạt điều tươi hoặc khô, đã tách vỏ
- Theo số liệu tính toán từ Trung tâm Thương mại Quốc tế, nhập khẩu hạt điều của Italia trong 10 tháng năm 2020 đạt 11,25 nghìn tấn, trị giá 62,58 triệu USD, tăng 24% về lượng và tăng 0,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.
10 tháng năm 2020, nhập khẩu hạt điều của Italia từ Việt Nam đạt xấp xỉ 6,8 nghìn tấn, trị giá 37,76 triệu USD, tăng 8,7% về lượng, nhưng giảm 2,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019. Thị phần hạt điều của Việt Nam trong tổng lượng nhập khẩu của Italia chiếm 60,3% trong 10 tháng năm 2020, thấp hơn so với 68,7% trong 10 tháng năm 2019.
Nhập khẩu hạt điều của Italia trong 11 tháng năm 2020
(ĐVT: Lượng – tấn; Trị giá – nghìn USD)
|
Thị trường |
10 tháng năm 2020 |
So với cùng kỳ năm 2019 (%) |
Thị phần tính theo lượng (%) |
|||
|
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
10 tháng năm 2020 |
10 tháng năm 2019 |
|
|
Tổng |
11.251 |
62.579 |
24,0 |
0,9 |
100,0 |
100,0 |
|
Việt Nam |
6.782 |
37.765 |
8,7 |
-2,4 |
60,3 |
68,7 |
|
Braxin |
1.592 |
6.350 |
87,1 |
-2,8 |
14,1 |
9,4 |
|
Bờ Biển Ngà |
805 |
4.802 |
197,9 |
123,1 |
7,2 |
3,0 |
|
Đức |
456 |
4.532 |
16,1 |
6,9 |
4,1 |
4,3 |
|
Hà Lan |
397 |
2.875 |
16,6 |
-0,8 |
3,5 |
3,8 |
|
Gana |
358 |
760 |
1.028,6 |
410,1 |
3,2 |
0,3 |
|
Anh |
271 |
1.623 |
202,7 |
123,2 |
2,4 |
1,0 |
|
Benin |
191 |
1.387 |
|
|
1,7 |
|
|
Môdambic |
131 |
419 |
-53,2 |
-79,4 |
1,2 |
3,1 |
|
Burkina Faso |
99 |
799 |
499,5 |
443,5 |
0,9 |
0,2 |
|
Gi nê Bít xao |
88 |
650 |
|
|
0,8 |
0,0 |
|
Indonesia |
17 |
45 |
|
|
0,2 |
|
|
Tôgô |
16 |
120 |
|
|
0,1 |
|
|
Tây Ban Nha |
15 |
108 |
465,3 |
300,0 |
0,1 |
0,0 |
|
Ấn Độ |
12 |
133 |
-94,7 |
-92,8 |
0,1 |
2,5 |
|
Áo |
7 |
135 |
158,5 |
187,2 |
0,1 |
0,0 |
|
Pháp |
6 |
37 |
-69,8 |
-61,1 |
0,1 |
0,2 |
|
Mỹ |
4 |
10 |
|
|
0,0 |
|
|
Hunggary |
2 |
18 |
81,1 |
20,0 |
0,0 |
0,0 |
|
Ba Lan |
1 |
3 |
|
|
0,0 |
0,0 |
|
Slovenia |
1 |
9 |
54,7 |
350,0 |
0,0 |
0,0 |
Nguồn: Trung tâm Thương mại Quốc tế
(*) Ghi chú: HS 080132 Hạt điều tươi hoặc khô, đã tách vỏ
2. Tình hình xuất khẩu mặt hàng điều tháng 1/2021
Theo ước tính, xuất khẩu hạt điều tháng 1/2021 đạt 45 nghìn tấn, trị giá 268 triệu USD, giảm 10,6% về lượng và giảm 9,7% về trị giá so với tháng 12/2020, nhưng tăng mạnh 78,2% về lượng và tăng 51,8% về trị giá so với tháng 1/2020.
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hạt điều năm 2020 đạt 514,6 nghìn tấn, trị giá 3,21 tỷ USD, tăng 13% về lượng, nhưng giảm 2,3% về trị giá so với năm 2019. Tính riêng tháng 12/2020, xuất khẩu hạt điều đạt 50,3 nghìn tấn, trị giá 296,77 triệu USD, tăng 9,5% về lượng và tăng 5,3% về trị giá so với tháng 11/2020, so với tháng 12/2019 tăng 18,6% về lượng, nhưng giảm 0,4% về trị giá.
Theo ước tính, giá xuất khẩu bình quân hạt điều tháng 1/2021 đạt mức 5.956 USD/tấn, tăng 1% so với tháng 12/2020, nhưng giảm 14,8% so với tháng 1/2020.
Năm 2020, giá xuất khẩu bình quân hạt điều đạt mức 6.238 USD/tấn, giảm 13,6% so với năm 2019. Tính riêng tháng 12/2020, giá xuất khẩu bình quân hạt điều đạt mức 5.896 USD/tấn, giảm 3,9% so với tháng 11/2020 và giảm 16,1% so với tháng 12/2019.

Năm 2020, giá xuất khẩu bình quân hạt điều của Việt Nam sang tất cả các thị trường giảm so với năm 2019. Trong đó, giá xuất khẩu bình quân hạt điều sang các thị trường EU có mức giảm mạnh, như: Pháp, Bỉ, Tây Ban Nha.
Giá xuất khẩu bình quân hạt điều tháng 12 và năm 2020
(ĐVT: USD/tấn)
|
Thị trường |
Giá XKBQ năm 2020 |
So với năm 2019 (%) |
Giá XKBQ tháng 12/2020 |
So với tháng 11/2020 (%) |
So với tháng 12/2019 (%) |
|
Hồng Kông |
8.846 |
-10,1 |
8.812 |
-2,4 |
-11,9 |
|
Côoét |
8.176 |
-4,2 |
8.635 |
10,0 |
18,3 |
|
Ai Cập |
7.786 |
-3,5 |
8.106 |
-0,7 |
-8,6 |
|
Đài Loan |
7.249 |
-8,3 |
7.140 |
0,7 |
-15,9 |
|
Irắc |
7.204 |
-11,2 |
6.686 |
0,9 |
-21,7 |
|
Pháp |
7.071 |
-14,1 |
6.759 |
-7,3 |
-16,8 |
|
Na Uy |
6.826 |
-5,9 |
5.590 |
-3,6 |
-16,2 |
|
Canada |
6.721 |
-12,2 |
6.469 |
-12,3 |
-20,4 |
|
Bỉ |
6.682 |
-17,3 |
6.651 |
1,5 |
-13,2 |
|
Tây Ban Nha |
6.644 |
-10,5 |
6.453 |
-0,8 |
-10,5 |
|
Hy Lạp |
6.584 |
-10,7 |
6.673 |
7,7 |
|
|
Nhật Bản |
6.529 |
-10,0 |
6.147 |
-2,1 |
-17,9 |
|
Đức |
6.470 |
-13,5 |
6.044 |
-4,4 |
-14,3 |
|
Trung Quốc |
6.451 |
-16,1 |
6.627 |
-3,2 |
-13,3 |
|
Pakixtan |
6.399 |
-16,1 |
7.018 |
6,9 |
-3,0 |
|
Singapore |
6.358 |
-12,6 |
6.887 |
5,0 |
-1,6 |
|
Ả Rập Xê út |
6.305 |
-2,6 |
5.820 |
-3,0 |
-4,1 |
|
Hà Lan |
6.272 |
-16,1 |
5.144 |
-11,3 |
-29,8 |
|
Ixraen |
6.268 |
-17,3 |
5.271 |
5,9 |
-15,0 |
|
Ukraina |
6.262 |
-14,0 |
5.718 |
-6,7 |
-12,3 |
|
Mỹ |
6.220 |
-10,9 |
5.584 |
-3,8 |
-14,2 |
|
Thái Lan |
6.124 |
-14,8 |
6.007 |
3,0 |
-15,3 |
|
Australia |
5.914 |
-16,4 |
5.690 |
1,8 |
-17,4 |
|
Ấn Độ |
5.851 |
-2,0 |
6.169 |
-15,8 |
-10,2 |
|
New Zealand |
5.820 |
-14,6 |
5.185 |
-8,1 |
-19,8 |
|
Anh |
5.678 |
-15,1 |
5.331 |
0,6 |
-14,3 |
|
Nga |
5.652 |
-21,7 |
5.257 |
-6,7 |
-23,2 |
|
Nam Phi |
5.508 |
-18,0 |
4.813 |
20,6 |
-22,5 |
|
Italia |
5.113 |
-9,0 |
5.233 |
6,9 |
-0,8 |
|
UAE |
4.919 |
-14,8 |
5.626 |
34,2 |
1,0 |
|
Philippin |
4.050 |
-29,5 |
3.572 |
-7,6 |
-31,0 |
Thị trường xuất khẩu:
Năm 2020, xuất khẩu hạt điều sang nhiều thị trường chính tăng so với năm 2019, như: Mỹ, Hà Lan, Đức, Australia, Canada, Ixraen. Ngược lại, xuất khẩu hạt điều sang các thị trường chính khác giảm, như: Trung Quốc, Anh, Thái Lan, Italia.
Thị trường xuất khẩu hạt điều tháng 12 và năm 2020
(ĐVT: Lượng – tấn; Trị giá – nghìn USD)
|
Thị trường |
Năm 2020 |
So với năm 2019 (%) |
Tháng 12/2020 |
So với tháng 12/2019 (%) |
||||
|
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
|
|
Tổng |
514.658 |
3.210.691 |
13,0 |
-2,3 |
50.330 |
296.767 |
18,6 |
-0,4 |
|
Mỹ |
159.645 |
993.069 |
8,4 |
-3,4 |
13.605 |
75.977 |
6,7 |
-8,4 |
|
Trung Quốc |
79.176 |
510.737 |
2,8 |
-13,8 |
9.049 |
59.964 |
-3,4 |
-16,2 |
|
Hà Lan |
61.976 |
388.736 |
33,4 |
11,9 |
5.483 |
28.206 |
23,0 |
-13,7 |
|
Đức |
19.618 |
126.923 |
11,7 |
-3,3 |
1.893 |
11.442 |
6,8 |
-8,6 |
|
Australia |
18.811 |
111.254 |
18,7 |
-0,7 |
1.456 |
8.285 |
14,5 |
-5,5 |
|
Anh |
16.235 |
92.176 |
-2,1 |
-16,8 |
1.277 |
6.807 |
-18,2 |
-29,9 |
|
Canada |
13.878 |
93.279 |
8,3 |
-4,9 |
1.254 |
8.112 |
20,1 |
-4,3 |
|
Thái Lan |
8.973 |
54.954 |
-6,4 |
-20,2 |
835 |
5.016 |
-4,1 |
-18,8 |
|
Italia |
8.158 |
41.711 |
3,9 |
-5,5 |
645 |
3.375 |
-25,1 |
-25,7 |
|
Ixraen |
7.760 |
48.641 |
10,4 |
-8,7 |
960 |
5.061 |
127,0 |
92,9 |
|
Pháp |
7.315 |
51.721 |
27,7 |
9,7 |
1.056 |
7.138 |
55,1 |
29,0 |
|
Nga |
7.118 |
40.233 |
2,1 |
-20,1 |
1.312 |
6.897 |
138,1 |
83,0 |
|
Nhật Bản |
6.517 |
42.546 |
82,9 |
64,6 |
719 |
4.420 |
124,7 |
84,6 |
|
Tây Ban Nha |
4.231 |
28.109 |
-19,2 |
-27,6 |
394 |
2.542 |
0,0 |
-10,5 |
|
Ả Rập Xê út |
4.219 |
26.602 |
13,1 |
10,2 |
506 |
2.945 |
8,6 |
4,2 |
|
UAE |
4.080 |
20.069 |
73,2 |
47,6 |
585 |
3.291 |
228,7 |
231,9 |
|
Đài Loan |
3.969 |
28.770 |
22,0 |
11,9 |
518 |
3.699 |
57,4 |
32,4 |
|
Bỉ |
3.613 |
24.142 |
-16,4 |
-30,9 |
406 |
2.700 |
-7,5 |
-19,7 |
|
Ấn Độ |
3.521 |
20.603 |
18,0 |
15,7 |
211 |
1.302 |
-23,6 |
-31,4 |
|
Irắc |
3.141 |
22.628 |
125,6 |
100,4 |
275 |
1.839 |
175,0 |
115,3 |
|
New Zealand |
3.119 |
18.152 |
-2,3 |
-16,6 |
219 |
1.136 |
-17,7 |
-34,0 |
|
Ai Cập |
2.863 |
22.290 |
63,1 |
57,4 |
342 |
2.772 |
180,3 |
156,3 |
|
Hồng Kông |
2.663 |
23.556 |
5,0 |
-5,6 |
479 |
4.221 |
64,6 |
45,1 |
|
Hy Lạp |
1.886 |
12.417 |
76,6 |
57,7 |
143 |
954 |
|
|
|
Ukraina |
1.849 |
11.579 |
60,8 |
38,2 |
211 |
1.207 |
59,8 |
40,2 |
|
Philippin |
1.577 |
6.387 |
9,3 |
-23,0 |
98 |
350 |
88,5 |
30,0 |
|
Pakixtan |
875 |
5.600 |
408,7 |
326,6 |
225 |
1.579 |
837,5 |
809,2 |
|
Na Uy |
870 |
5.939 |
-10,7 |
-16,0 |
93 |
520 |
8,1 |
-9,4 |
|
Nam Phi |
786 |
4.329 |
2,1 |
-16,3 |
83 |
399 |
3,8 |
-19,6 |
|
Singapore |
674 |
4.286 |
-0,3 |
-12,8 |
86 |
592 |
4,9 |
3,2 |
|
Côoét |
216 |
1.766 |
5,9 |
1,4 |
48 |
414 |
6,7 |
26,2 |
|
Thị trường khác |
55.326 |
327.489 |
|
|
5.864 |
33.606 |
|
|
Chủng loại xuất khẩu
+ Hạt điều loại W320
Theo số liệu tính toán từ Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hạt điều loại W320 năm 2020 đạt 218,74 nghìn tấn, trị giá 1,43 triệu USD, tăng 7,8% về lượng, nhưng giảm 6,1% về trị giá so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu hạt điều loại W320 sang nhiều thị trường chính tăng, như: Mỹ, Hà Lan, Australia, Thổ Nhĩ Kỳ, Pháp, Italia, Tây Ban Nha. Ngược lại, xuất khẩu hạt điều loại W320 sang các thị trường chính khác giảm, như: Trung Quốc, Đức, Anh, Nga, Bỉ.
Giá xuất khẩu bình quân hạt điều loại W320 năm 2020 đạt mức 6.522 USD/tấn, giảm 12,9% so với năm 2019. Trong đó, giá xuất khẩu bình quân hạt điều loại W320 sang tất cả các thị trường giảm, như: Mỹ, Hà Lan, Trung Quốc, Australia, Đức.
+ Hạt điều loại W240
Theo số liệu tính toán từ Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hạt điều loại W240 năm 2020 đạt 79,3 nghìn tấn, trị giá 597 triệu USD, tăng 17,6% về lượng và tăng 8,6% về trị giá so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu hạt điều loại W240 sang nhiều thị trường chính tăng, như: Mỹ, Đức, Hà Lan, Irắc, Thái Lan, Ả rập Xê út. Ngược lại, xuất khẩu hạt điều W240 sang một số thị trường chính khác giảm, như: Trung Quốc, Ixraen, Thổ Nhĩ Kỳ
Giá xuất khẩu bình quân hạt điều loại W240 năm 2020 đạt mức 7.527 USD/tấn, giảm 7,6% so với năm 2019. Trong đó, giá xuất khẩu bình quân hạt điều W240 sang tất cả các thị trường giảm, như: Mỹ, Trung Quốc, Đức, Hà Lan, Ixraen, Thổ Nhĩ Kỳ.
Chủng loại hạt điều xuất khẩu tháng 12 và năm 2020
(ĐVT: Lượng – tấn; Trị giá – nghìn USD)
|
Chủng loại |
Năm 2020 |
So với năm 2019 (%) |
Tháng 12/2020 |
So với tháng 12/2019 (%) |
||||
|
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
|
|
W320 |
218.741 |
1.426.544 |
7,8 |
-6,1 |
20.886 |
126.551 |
2,9 |
-14,9 |
|
W240 |
79.332 |
597.097 |
17,6 |
8,6 |
6.954 |
48.650 |
40,0 |
22,1 |
|
WS/WB |
30.181 |
119.721 |
8,8 |
-24,1 |
2.468 |
9.578 |
1,5 |
-19,2 |
|
LP |
22.891 |
74.578 |
8,1 |
-25,4 |
2.650 |
7.480 |
25,0 |
-16,1 |
|
W180 |
13.141 |
100.799 |
97,3 |
76,7 |
1.130 |
9.556 |
89,0 |
73,4 |
|
W450 |
11.893 |
73.092 |
19,6 |
-0,9 |
1.483 |
9.126 |
35,9 |
14,8 |
|
DW |
9.032 |
45.089 |
108,0 |
73,9 |
1.232 |
5.932 |
155,2 |
110,4 |
|
SP |
5.451 |
16.901 |
9,7 |
-14,4 |
591 |
1.557 |
61,9 |
27,6 |
|
W210 |
3.102 |
25.188 |
-21,4 |
-25,7 |
266 |
2.227 |
35,6 |
26,0 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
3. Dự báo, khuyến nghị và giải pháp
Năm 2021, Việt Nam đặt mục tiêu xuất khẩu hạt điều đạt 3,6 tỷ USD, tăng 12,9% so với năm 2020. Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, tình hình kinh tế thế giới sẽ vẫn phải đối mặt với khó khăn trong năm 2021. Ngành điều Việt Nam vẫn sẽ tiếp tục kiên trì với mục tiêu “giữ lượng, tăng chất, tăng giá” trong sản xuất, kinh doanh trong năm 2021 và những năm tiếp theo.
Nguồn cung nguyên liệu hạt điều năm 2021 khá ổn định. Tổng diện tích cây điều của Việt Nam năm 2021 đạt 297 nghìn ha, bằng 99,7% so với năm 2020; sản lượng hạt điều thô đạt 360 nghìn tấn, bằng 107,8% so với năm 2020; năng suất bình quân đạt 1,29 tấn/ha, bằng 107,5% so với năm 2020. Trong khi đó, các doanh nghiệp xuất khẩu hạt điều lớn đã có đơn hàng cho quý I/2021. Với tín hiệu khả quan trên, dự báo xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sẽ thuận lợi trong năm 2021.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập