Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

Thị trường hạt điều tháng 01/2021 và dự báo

Thứ tư - 24/02/2021 11:27
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  
- Tháng 1/2021, giá hạt điều loại W450 và SW320 xuất khẩu của Ấn Độ tăng nhẹ so với cuối tháng 12/2020. - Nhập khẩu hạt điều của Italia từ Việt Nam trong 10 tháng năm 2020 tăng 8,7% về lượng so với cùng kỳ năm 2019; thị phần hạt điều của Việt Nam trong tổng lượng nhập khẩu của Italia trong 10 tháng năm 2020 giảm so với 10 tháng năm 2019. - Ước tính, xuất khẩu hạt điều của Việt Nam trong tháng 1/2021 tăng mạnh so với tháng 1/2020. - Năm 2020, xuất khẩu hầu hết các chủng loại hạt điều tăng so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu hạt điều loại W180, DW tăng mạnh 97,3% và 108%.

1. Thị trường thế giới

- Tháng 1/2021, tại cảng Tuticorin (Ấn Độ), giá hạt điều xuất khẩu loại W240 và W320 ổn định ở mức 3,95 USD/lb và 3,5 USD/lb so với đầu tháng 1/2021; giá hạt điều xuất khẩu loại W450 và SW320 tăng 0,2%, lên mức 3,18 USD/lb và 2,88 USD/lb.

Tại Việt Nam, giá hạt điều xuất khẩu loại W240 giảm từ mức 3,375 USD/lb đầu tháng 1/2021, xuống 3,33 USD/lb.

– Theo Bộ Thương mại Ấn Độ, xuất khẩu hạt điều của nước này trong 11 tháng năm 2020 đạt 54,66 nghìn tấn, trị giá 372,48 triệu USD, giảm 26,8% về lượng và giảm 29,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.

Thị trường xuất khẩu hạt điều chính của Ấn Độ bao gồm: Các TVQ Ả rập Thống Nhất, Việt Nam, Hà Lan, Nhật Bản, Ả Rập Xê Út, Tây Ban Nha, Mỹ.

10 thị trường xuất khẩu hạt điều lớn nhất của Ấn Độ trong 11 tháng năm 2020

Thị trường

 11 tháng năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng tính theo lượng (%)

 Lượng (tấn)

 Trị giá (nghìn USD)

Lượng

Trị giá

11 tháng năm 2020

11 tháng năm 2019

Tổng

 54.664

 372.480

-26,8

-29,1

100,0

100,0

UAE

 9.631

 74.970

-27,9

-31,1

17,6

17,9

Việt Nam

 8.817

 10.810

-34,1

-34,3

16,1

17,9

Hà Lan

 7.261

 55.250

-16,3

-21,8

13,3

11,6

Nhật Bản

 6.248

 51.840

-12,5

-17,1

11,4

9,6

Ả Rập Xê Út

 5.398

 43.380

-17,0

-20,7

9,9

8,7

Tây Ban Nha

 2.393

 22.380

-15,3

-20,3

4,4

3,8

Mỹ

 2.145

 16.260

-47,7

-49,3

3,9

5,5

Đức

 2.098

 17.750

-8,0

-7,4

3,8

3,1

Cô oét

 1.126

 9.130

-24,7

-28,9

2,1

2,0

Ca-ta

 990

 7.840

-27,5

-33,5

1,8

1,8

Thị trường khác

 8.557

 62.870

-36,9

-42,0

15,7

18,2

Nguồn: Bộ Thương mại Ấn Độ

 (*) Ghi chú HS 080131 Hạt điều tươi hoặc khô, chưa tách vỏ; HS 080132 Hạt điều tươi hoặc khô, đã tách vỏ

- Theo số liệu tính toán từ Trung tâm Thương mại Quốc tế, nhập khẩu hạt điều của Italia trong 10 tháng năm 2020 đạt 11,25 nghìn tấn, trị giá 62,58 triệu USD, tăng 24% về lượng và tăng 0,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.

10 tháng năm 2020, nhập khẩu hạt điều của Italia từ Việt Nam đạt xấp xỉ 6,8 nghìn tấn, trị giá 37,76 triệu USD, tăng 8,7% về lượng, nhưng giảm 2,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019. Thị phần hạt điều của Việt Nam trong tổng lượng nhập khẩu của Italia chiếm 60,3% trong 10 tháng năm 2020, thấp hơn so với 68,7% trong 10 tháng năm 2019.

Nhập khẩu hạt điều của Italia trong 11 tháng năm 2020

(ĐVT: Lượng – tấn; Trị giá – nghìn USD)

Thị trường

 10 tháng năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Thị phần tính theo lượng (%)

 Lượng

 Trị giá

Lượng

Trị giá

10 tháng năm 2020

10 tháng năm 2019

 Tổng

11.251

62.579

24,0

0,9

100,0

100,0

 Việt Nam

6.782

37.765

8,7

-2,4

60,3

68,7

 Braxin

1.592

6.350

87,1

-2,8

14,1

9,4

 Bờ Biển Ngà

805

4.802

197,9

123,1

7,2

3,0

 Đức

456

4.532

16,1

6,9

4,1

4,3

 Hà Lan

397

2.875

16,6

-0,8

3,5

3,8

 Gana

358

760

1.028,6

410,1

3,2

0,3

 Anh

271

1.623

202,7

123,2

2,4

1,0

 Benin

191

1.387

 

 

1,7

 

 Môdambic

131

419

-53,2

-79,4

1,2

3,1

 Burkina Faso

99

799

499,5

443,5

0,9

0,2

 Gi nê Bít xao

88

650

 

 

0,8

0,0

 Indonesia

17

45

 

 

0,2

 

 Tôgô

16

120

 

 

0,1

 

 Tây Ban Nha

15

108

465,3

300,0

0,1

0,0

 Ấn Độ

12

133

-94,7

-92,8

0,1

2,5

 Áo

7

135

158,5

187,2

0,1

0,0

 Pháp

6

37

-69,8

-61,1

0,1

0,2

 Mỹ

4

10

 

 

0,0

 

 Hunggary

2

18

81,1

20,0

0,0

0,0

 Ba Lan

1

3

 

 

0,0

0,0

 Slovenia

1

9

54,7

350,0

0,0

0,0

Nguồn: Trung tâm Thương mại Quốc tế

(*) Ghi chú: HS 080132 Hạt điều tươi hoặc khô, đã tách vỏ

2. Tình hình xuất khẩu mặt hàng điều tháng 1/2021

Theo ước tính, xuất khẩu hạt điều tháng 1/2021 đạt 45 nghìn tấn, trị giá 268 triệu USD, giảm 10,6% về lượng và giảm 9,7% về trị giá so với tháng 12/2020, nhưng tăng mạnh 78,2% về lượng và tăng 51,8% về trị giá so với tháng 1/2020.

Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hạt điều năm 2020 đạt 514,6 nghìn tấn, trị giá 3,21 tỷ USD, tăng 13% về lượng, nhưng giảm 2,3% về trị giá so với năm 2019. Tính riêng tháng 12/2020, xuất khẩu hạt điều đạt 50,3 nghìn tấn, trị giá 296,77 triệu USD, tăng 9,5% về lượng và tăng 5,3% về trị giá so với tháng 11/2020, so với tháng 12/2019 tăng 18,6% về lượng, nhưng giảm 0,4% về trị giá.

Theo ước tính, giá xuất khẩu bình quân hạt điều tháng 1/2021 đạt mức 5.956 USD/tấn, tăng 1% so với tháng 12/2020, nhưng giảm 14,8% so với tháng 1/2020.

Năm 2020, giá xuất khẩu bình quân hạt điều đạt mức 6.238 USD/tấn, giảm 13,6% so với năm 2019. Tính riêng tháng 12/2020, giá xuất khẩu bình quân hạt điều đạt mức 5.896 USD/tấn, giảm 3,9% so với tháng 11/2020 và giảm 16,1% so với tháng 12/2019.

f8e6eb704557b609ef46.jpg?t=1762423302



Năm 2020, giá xuất khẩu bình quân hạt điều của Việt Nam sang tất cả các thị trường giảm so với năm 2019. Trong đó, giá xuất khẩu bình quân hạt điều sang các thị trường EU có mức giảm mạnh, như: Pháp, Bỉ, Tây Ban Nha.

Giá xuất khẩu bình quân hạt điều tháng 12 và năm 2020

(ĐVT: USD/tấn)

Thị trường

Giá XKBQ năm 2020

So với năm 2019 (%)

Giá XKBQ tháng 12/2020

So với tháng 11/2020 (%)

So với tháng 12/2019 (%)

Hồng Kông

8.846

-10,1

8.812

-2,4

-11,9

Côoét

8.176

-4,2

8.635

10,0

18,3

Ai Cập

7.786

-3,5

8.106

-0,7

-8,6

Đài Loan

7.249

-8,3

7.140

0,7

-15,9

Irắc

7.204

-11,2

6.686

0,9

-21,7

Pháp

7.071

-14,1

6.759

-7,3

-16,8

Na Uy

6.826

-5,9

5.590

-3,6

-16,2

Canada

6.721

-12,2

6.469

-12,3

-20,4

Bỉ

6.682

-17,3

6.651

1,5

-13,2

Tây Ban Nha

6.644

-10,5

6.453

-0,8

-10,5

Hy Lạp

6.584

-10,7

6.673

7,7

 

Nhật Bản

6.529

-10,0

6.147

-2,1

-17,9

Đức

6.470

-13,5

6.044

-4,4

-14,3

Trung Quốc

6.451

-16,1

6.627

-3,2

-13,3

Pakixtan

6.399

-16,1

7.018

6,9

-3,0

Singapore

6.358

-12,6

6.887

5,0

-1,6

Ả Rập Xê út

6.305

-2,6

5.820

-3,0

-4,1

Hà Lan

6.272

-16,1

5.144

-11,3

-29,8

Ixraen

6.268

-17,3

5.271

5,9

-15,0

Ukraina

6.262

-14,0

5.718

-6,7

-12,3

Mỹ

6.220

-10,9

5.584

-3,8

-14,2

Thái Lan

6.124

-14,8

6.007

3,0

-15,3

Australia

5.914

-16,4

5.690

1,8

-17,4

Ấn Độ

5.851

-2,0

6.169

-15,8

-10,2

New Zealand

5.820

-14,6

5.185

-8,1

-19,8

Anh

5.678

-15,1

5.331

0,6

-14,3

Nga

5.652

-21,7

5.257

-6,7

-23,2

Nam Phi

5.508

-18,0

4.813

20,6

-22,5

Italia

5.113

-9,0

5.233

6,9

-0,8

UAE

4.919

-14,8

5.626

34,2

1,0

Philippin

4.050

-29,5

3.572

-7,6

-31,0

Thị trường xuất khẩu:

Năm 2020, xuất khẩu hạt điều sang nhiều thị trường chính tăng so với năm 2019, như: Mỹ, Hà Lan, Đức, Australia, Canada, Ixraen. Ngược lại, xuất khẩu hạt điều sang các thị trường chính khác giảm, như: Trung Quốc, Anh, Thái Lan, Italia.

Thị trường xuất khẩu hạt điều tháng 12 và năm 2020

(ĐVT: Lượng – tấn; Trị giá – nghìn USD)

Thị trường

Năm 2020

So với năm 2019 (%)

Tháng 12/2020

So với tháng 12/2019 (%)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng

514.658

3.210.691

13,0

-2,3

50.330

296.767

18,6

-0,4

Mỹ

159.645

993.069

8,4

-3,4

13.605

75.977

6,7

-8,4

Trung Quốc

79.176

510.737

2,8

-13,8

9.049

59.964

-3,4

-16,2

Hà Lan

61.976

388.736

33,4

11,9

5.483

28.206

23,0

-13,7

Đức

19.618

126.923

11,7

-3,3

1.893

11.442

6,8

-8,6

Australia

18.811

111.254

18,7

-0,7

1.456

8.285

14,5

-5,5

Anh

16.235

92.176

-2,1

-16,8

1.277

6.807

-18,2

-29,9

Canada

13.878

93.279

8,3

-4,9

1.254

8.112

20,1

-4,3

Thái Lan

8.973

54.954

-6,4

-20,2

835

5.016

-4,1

-18,8

Italia

8.158

41.711

3,9

-5,5

645

3.375

-25,1

-25,7

Ixraen

7.760

48.641

10,4

-8,7

960

5.061

127,0

92,9

Pháp

7.315

51.721

27,7

9,7

1.056

7.138

55,1

29,0

Nga

7.118

40.233

2,1

-20,1

1.312

6.897

138,1

83,0

Nhật Bản

6.517

42.546

82,9

64,6

719

4.420

124,7

84,6

Tây Ban Nha

4.231

28.109

-19,2

-27,6

394

2.542

0,0

-10,5

Ả Rập Xê út

4.219

26.602

13,1

10,2

506

2.945

8,6

4,2

UAE

4.080

20.069

73,2

47,6

585

3.291

228,7

231,9

Đài Loan

3.969

28.770

22,0

11,9

518

3.699

57,4

32,4

Bỉ

3.613

24.142

-16,4

-30,9

406

2.700

-7,5

-19,7

Ấn Độ

3.521

20.603

18,0

15,7

211

1.302

-23,6

-31,4

Irắc

3.141

22.628

125,6

100,4

275

1.839

175,0

115,3

New Zealand

3.119

18.152

-2,3

-16,6

219

1.136

-17,7

-34,0

Ai Cập

2.863

22.290

63,1

57,4

342

2.772

180,3

156,3

Hồng Kông

2.663

23.556

5,0

-5,6

479

4.221

64,6

45,1

Hy Lạp

1.886

12.417

76,6

57,7

143

954

 

 

Ukraina

1.849

11.579

60,8

38,2

211

1.207

59,8

40,2

Philippin

1.577

6.387

9,3

-23,0

98

350

88,5

30,0

Pakixtan

875

5.600

408,7

326,6

225

1.579

837,5

809,2

Na Uy

870

5.939

-10,7

-16,0

93

520

8,1

-9,4

Nam Phi

786

4.329

2,1

-16,3

83

399

3,8

-19,6

Singapore

674

4.286

-0,3

-12,8

86

592

4,9

3,2

Côoét

216

1.766

5,9

1,4

48

414

6,7

26,2

Thị trường khác

55.326

327.489

 

 

5.864

33.606

 

 

Chủng loại xuất khẩu

+ Hạt điều loại W320

Theo số liệu tính toán từ Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hạt điều loại W320 năm 2020 đạt 218,74 nghìn tấn, trị giá 1,43 triệu USD, tăng 7,8% về lượng, nhưng giảm 6,1% về trị giá so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu hạt điều loại W320 sang nhiều thị trường chính tăng, như: Mỹ, Hà Lan, Australia, Thổ Nhĩ Kỳ, Pháp, Italia, Tây Ban Nha. Ngược lại, xuất khẩu hạt điều loại W320 sang các thị trường chính khác giảm, như: Trung Quốc, Đức, Anh, Nga, Bỉ.

Giá xuất khẩu bình quân hạt điều loại W320 năm 2020 đạt mức 6.522 USD/tấn, giảm 12,9% so với năm 2019. Trong đó, giá xuất khẩu bình quân hạt điều loại W320 sang tất cả các thị trường giảm, như: Mỹ, Hà Lan, Trung Quốc, Australia, Đức.

+ Hạt điều loại W240

Theo số liệu tính toán từ Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hạt điều loại W240 năm 2020 đạt 79,3 nghìn tấn, trị giá 597 triệu USD, tăng 17,6% về lượng và tăng 8,6% về trị giá so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu hạt điều loại W240 sang nhiều thị trường chính tăng, như: Mỹ, Đức, Hà Lan, Irắc, Thái Lan, Ả rập Xê út. Ngược lại, xuất khẩu hạt điều W240 sang một số thị trường chính khác giảm, như: Trung Quốc, Ixraen, Thổ Nhĩ Kỳ

Giá xuất khẩu bình quân hạt điều loại W240 năm 2020 đạt mức 7.527 USD/tấn, giảm 7,6% so với năm 2019. Trong đó, giá xuất khẩu bình quân hạt điều W240 sang tất cả các thị trường giảm, như: Mỹ, Trung Quốc, Đức, Hà Lan, Ixraen, Thổ Nhĩ Kỳ.

Chủng loại hạt điều xuất khẩu tháng 12 và năm 2020

(ĐVT: Lượng – tấn; Trị giá – nghìn USD)

Chủng loại

 Năm 2020

So với năm 2019 (%)

 Tháng 12/2020

So với tháng 12/2019 (%)

 Lượng

 Trị giá 

Lượng

Trị giá

 Lượng

 Trị giá 

Lượng

Trị giá

W320

218.741

1.426.544

7,8

-6,1

 20.886

 126.551

2,9

-14,9

W240

 79.332

 597.097

17,6

8,6

 6.954

 48.650

40,0

22,1

WS/WB

 30.181

 119.721

8,8

-24,1

 2.468

 9.578

1,5

-19,2

LP

 22.891

 74.578

8,1

-25,4

 2.650

 7.480

25,0

-16,1

W180

 13.141

 100.799

97,3

76,7

 1.130

 9.556

89,0

73,4

W450

 11.893

 73.092

19,6

-0,9

 1.483

 9.126

35,9

14,8

DW

 9.032

 45.089

108,0

73,9

 1.232

 5.932

155,2

110,4

SP

 5.451

 16.901

9,7

-14,4

 591

 1.557

61,9

27,6

W210

 3.102

 25.188

-21,4

-25,7

 266

 2.227

35,6

26,0

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

3. Dự báo, khuyến nghị và giải pháp

Năm 2021, Việt Nam đặt mục tiêu xuất khẩu hạt điều đạt 3,6 tỷ USD, tăng 12,9% so với năm 2020. Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, tình hình kinh tế thế giới sẽ vẫn phải đối mặt với khó khăn trong năm 2021. Ngành điều Việt Nam vẫn sẽ tiếp tục kiên trì với mục tiêu “giữ lượng, tăng chất, tăng giá” trong sản xuất, kinh doanh trong năm 2021 và những năm tiếp theo.

Nguồn cung nguyên liệu hạt điều năm 2021 khá ổn định. Tổng diện tích cây điều của Việt Nam năm 2021 đạt 297 nghìn ha, bằng 99,7% so với năm 2020; sản lượng hạt điều thô đạt 360 nghìn tấn, bằng 107,8% so với năm 2020; năng suất bình quân đạt 1,29 tấn/ha, bằng 107,5% so với năm 2020. Trong khi đó, các doanh nghiệp xuất khẩu hạt điều lớn đã có đơn hàng cho quý I/2021. Với tín hiệu khả quan trên, dự báo xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sẽ thuận lợi trong năm 2021.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

14,687

Tổng lượt truy cập

1,557,022
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây