
1. Giày dép các loại
- KNXK mặt hàng giày dép các loại tháng 02/2021 ước đạt 352 triệu USD (chiếm 22,7% tổng KNXK của tỉnh), giảm 20,3% so với tháng 01/2021, giảm 0,3% so với cùng kỳ.
Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép cao trong tháng 02/2021 gồm: Hoa Kỳ 174 triệu USD (chiếm 49,4% KNXK mặt hàng giày dép), tăng 25,5% so với cùng kỳ; Trung Quốc 65,2 triệu USD (chiếm 23,2%), giảm 5,8%; Bỉ 37,8 triệu USD (chiếm 13,5%), tăng 0,8%; Đức 14,9 triệu USD (chiếm 5,3%), tăng 4,9%; Nhật Bản 12,2 triệu USD (chiếm 4,3%), giảm 12,2%;...
- KNXK mặt hàng giày dép 02 tháng đầu năm 2021 ước đạt 685,8 triệu USD (chiếm 23,6% KNXK), tăng 17,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép cao gồm: Hoa Kỳ 313,1 triệu USD (chiếm 45,6%), tăng 43,6%; Trung Quốc 147,1 triệu USD (chiếm 21,5%), tăng 17,6%; Bỉ 85,2 triệu USD (chiếm 12,4%), tăng 14,9%; Đức 33,6 triệu USD (chiếm 4,9%), tăng 13,8%; Nhật Bản 27,6 triệu USD (chiếm 4%), tăng 4,5%;...
2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng
- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 02/2021 ước đạt 162 triệu USD (chiếm 10,5% KNXK của tỉnh), giảm 13,2% so với tháng 01/2021 và tăng 13,2% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 39 triệu USD (chiếm 24,1%), tăng 25,8% so với cùng kỳ; Nhật Bản 17,3 triệu USD (chiếm 10,7%), giảm 18%; Trung Quốc 15,7 triệu USD (chiếm 9,7%), tăng 22,6%; Hàn Quốc 8,2 triệu USD (chiếm 5,1%), tăng 9,3%; HongKong 6,7 triệu USD (chiếm 4,2%), tăng 39,5%;…
- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 349 triệu USD (chiếm 10,3% KNXK của tỉnh), tăng 33,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 83,9 triệu USD (chiếm 24,1%), tăng 40% so với cùng kỳ; Nhật Bản 37,2 triệu USD (chiếm 10,7%), tăng 16,3%; Trung Quốc 33,8 triệu USD (chiếm 9,7%), tăng 63,3%; Hàn Quốc 17,6 triệu USD (chiếm 5,1%), tăng 12,1%; HongKong 14,6 triệu USD (chiếm 4,2%), tăng 56%;...
3. Gỗ & sản phẩm gỗ
- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 02/2021 ước đạt 155 triệu USD (chiếm 7,74% KNXK của tỉnh), giảm 15,3% so với tháng 01/2021, tăng 55% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 107 triệu USD (chiếm 69,2%), tăng 57,3% so với cùng kỳ; Nhật Bản 16,5 triệu USD (chiếm 10,6%), tăng 65% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 13,5 triệu USD (chiếm 8,7%), tăng 27,4%; Canada 3,6 triệu USD (chiếm 2,3%), tăng 100%; Úc 2,6 triệu USD (chiếm 1,7%), giảm 3,7%;…
- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 338 triệu USD (chiếm 9,7% KNXK của tỉnh), tăng 56,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 233,9 triệu USD (chiếm 69,2%), tăng 65,2% so với cùng kỳ; Nhật Bản 36,9 triệu USD (chiếm 10,6%), tăng 40,3%; Hàn Quốc 29,5 triệu USD (chiếm 8,7%), tăng 28,3%; Canada 7,9 triệu USD (chiếm 2,3%), tăng 102,6%; Úc 5,7 triệu USD (chiếm 1,7%), tăng 16,3%;…
4. Hàng dệt may
- KNXK hàng dệt may tháng 02/2021 ước đạt 120 triệu USD (chiếm 7,7% KNXK của tỉnh), giảm 19,3% so với tháng 01/2021, giảm 16% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu trong tháng 02/2021 gồm: Hoa Kỳ 45,8 triệu USD (chiếm 38,2%), giảm 16,7% so với cùng kỳ; Nhật Bản 13,3 triệu USD (chiếm 11,1%), giảm 3,6%; Pháp 8,6 triệu USD (chiếm 7,2%), giảm 13,1%; Cambodia 6,8 triệu USD (chiếm 5,7%), giảm 10,5%; Hàn Quốc 5,2 triệu USD (chiếm 4,3%), giảm 26,8%;...
- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 269 triệu USD (chiếm 7,7% KNXK của tỉnh), giảm 10,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 102,6 triệu USD (chiếm 38,1%), giảm 13% so với cùng kỳ; Nhật Bản 29,7 triệu USD (chiếm 11%), giảm 1%; Pháp 19,3 triệu USD (chiếm 7,2%), giảm 6,8%; Cambodia 15,3 triệu USD (chiếm 5,7%), giảm 1,3%; Hàn Quốc 11,6 triệu USD (chiếm 4,3%), giảm 17,1%;...
5. Xơ, sợi dệt các loại
- KNXK nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại tháng 02/2021 ước đạt 108 triệu USD (chiếm khoảng 7% KNXK của tỉnh), giảm 13,5% so với tháng trước, giảm 10% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 33,1 triệu USD (chiếm 30,7%), giảm 7,8% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 15,1 triệu USD (chiếm 14,1%), giảm 21%; Đài Loan 5,3 triệu USD (chiếm 4,9%), tăng 12,8%; Indonesia 5,1 triệu USD (chiếm 4,7%), tăng 37,8% so với cùng kỳ; Combodia 4,5 triệu USD (chiếm 4,2%), tăng 164,7%;…
- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng xơ, sợi dệt các loại ước đạt 234 triệu USD (chiếm 6,7% KNXK của tỉnh), tăng 12,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 74,1 triệu USD (chiếm 30,7%), tăng 19,5% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 34 triệu USD (chiếm 14,5%), tăng 6,2%; Đài Loan 11,9 triệu USD (chiếm 5,1%), tăng 85,9%; Indonesia 11,4 triệu USD (chiếm 4,9%), tăng 65%; Combodia 10,2 triệu USD (chiếm 4,4%), tăng 209%;…
6. Các mặt hàng xuất khẩu khác
Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 02/2021 như sau:
- Phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 90,5 triệu USD (chiếm 5,8% tổng KNXK của tỉnh), giảm 13,4% so với tháng 01/2021, tăng 15,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 195,2 triệu USD (chiếm 5,6% KNXK), tăng 31,5% so với cùng kỳ.
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 60,4 triệu USD (chiếm 3,9% KNXK của tỉnh), giảm 14,8% so với tháng 01/2021, tăng 25,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 131,2 triệu USD (chiếm 3,8% KNXK), tăng 13,3% so với cùng kỳ.
- Sản phẩm từ sắt thép ước đạt 50,9 triệu USD (chiếm 3,3% KNXK của tỉnh), giảm 11% so với tháng 01/2021, tăng 2,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK sản phẩm từ sắt thép ước đạt 108,1 triệu USD (chiếm 3,3% KNXK), tăng 13,26% so với cùng kỳ.
- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 30,6 triệu USD (chiếm 2% KNXK của tỉnh), giảm 8% so với tháng 01/2021, tăng 13,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 63,9 triệu USD (chiếm 1,8% KNXK), tăng 27,5% so với cùng kỳ.
- Cà phê ước đạt 30,7 triệu USD (chiếm 2%), giảm 13,3% so với tháng trước, giảm 45% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK cà phê ước đạt 66,2 triệu USD (chiếm 2% KNXK), giảm 35,3% so với cùng kỳ.
- Hạt điều ước đạt 21,5 triệu USD (chiếm 1,4%), giảm 15,5% so với tháng trước, tăng 92% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK hạt điều ước đạt 47 triệu USD (chiếm 1,4% KNXK), tăng 93,6% so với cùng kỳ.
- Cao su ước đạt 11,2 triệu USD (chiếm 0,7%), giảm 5,6 so với tháng trước, tăng 149% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK cao su ước đạt 23 triệu USD (chiếm 0,7% KNXK), tăng 197% so với cùng kỳ.
- Hạt tiêu tháng ước đạt 2,9 triệu USD (chiếm 0,2%), giảm 4,6% so với tháng trước, giảm 29,2% so với cùng kỳ.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập