Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

Một số mặt hàng xuất khẩu chính tháng 02/2021

Thứ tư - 03/03/2021 14:32
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  
Một số mặt hàng xuất khẩu chính tháng 02/2021

xk.jpg?t=1762423302

1. Giày dép các loại

- KNXK mặt hàng giày dép các loại tháng 02/2021 ước đạt 352 triệu USD (chiếm 22,7% tổng KNXK của tỉnh), giảm 20,3% so với tháng 01/2021, giảm 0,3% so với cùng kỳ.

Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép cao trong tháng 02/2021 gồm: Hoa Kỳ 174 triệu USD (chiếm 49,4% KNXK mặt hàng giày dép), tăng 25,5% so với cùng kỳ; Trung Quốc 65,2 triệu USD (chiếm 23,2%), giảm 5,8%; Bỉ 37,8 triệu USD (chiếm 13,5%), tăng 0,8%; Đức 14,9 triệu USD (chiếm 5,3%), tăng 4,9%; Nhật Bản 12,2 triệu USD (chiếm 4,3%), giảm 12,2%;...

- KNXK mặt hàng giày dép 02 tháng đầu năm 2021 ước đạt 685,8 triệu USD (chiếm 23,6% KNXK), tăng 17,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép cao gồm: Hoa Kỳ 313,1 triệu USD (chiếm 45,6%), tăng 43,6%; Trung Quốc 147,1 triệu USD (chiếm 21,5%), tăng 17,6%; Bỉ 85,2 triệu USD (chiếm 12,4%), tăng 14,9%; Đức 33,6 triệu USD (chiếm 4,9%), tăng 13,8%; Nhật Bản 27,6 triệu USD (chiếm 4%), tăng 4,5%;...

2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng

- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 02/2021 ước đạt 162 triệu USD (chiếm 10,5% KNXK của tỉnh), giảm 13,2% so với tháng 01/2021 và tăng 13,2% so với cùng kỳ.

Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 39 triệu USD (chiếm 24,1%), tăng 25,8% so với cùng kỳ; Nhật Bản 17,3 triệu USD (chiếm 10,7%), giảm 18%; Trung Quốc 15,7 triệu USD (chiếm 9,7%), tăng 22,6%; Hàn Quốc 8,2 triệu USD (chiếm 5,1%), tăng 9,3%; HongKong 6,7 triệu USD (chiếm 4,2%), tăng 39,5%;…

- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 349 triệu USD (chiếm 10,3% KNXK của tỉnh), tăng 33,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 83,9 triệu USD (chiếm 24,1%), tăng 40% so với cùng kỳ; Nhật Bản 37,2 triệu USD (chiếm 10,7%), tăng 16,3%; Trung Quốc 33,8 triệu USD (chiếm 9,7%), tăng 63,3%; Hàn Quốc 17,6 triệu USD (chiếm 5,1%), tăng 12,1%; HongKong 14,6 triệu USD (chiếm 4,2%), tăng 56%;...

3. Gỗ & sản phẩm gỗ  

- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 02/2021 ước đạt 155 triệu USD (chiếm 7,74% KNXK của tỉnh), giảm 15,3% so với tháng 01/2021, tăng 55% so với cùng kỳ.

Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 107 triệu USD (chiếm 69,2%), tăng 57,3% so với cùng kỳ; Nhật Bản 16,5 triệu USD (chiếm 10,6%), tăng 65% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 13,5 triệu USD (chiếm 8,7%), tăng 27,4%; Canada 3,6 triệu USD (chiếm 2,3%), tăng 100%; Úc 2,6 triệu USD (chiếm 1,7%), giảm 3,7%;…

- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 338 triệu USD (chiếm 9,7% KNXK của tỉnh), tăng 56,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 233,9 triệu USD (chiếm 69,2%), tăng 65,2% so với cùng kỳ; Nhật Bản 36,9 triệu USD (chiếm 10,6%), tăng 40,3%; Hàn Quốc 29,5 triệu USD (chiếm 8,7%), tăng 28,3%; Canada 7,9 triệu USD (chiếm 2,3%), tăng 102,6%; Úc 5,7 triệu USD (chiếm 1,7%), tăng 16,3%;…

4. Hàng dệt may

- KNXK hàng dệt may tháng 02/2021 ước đạt 120 triệu USD (chiếm 7,7% KNXK của tỉnh), giảm 19,3% so với tháng 01/2021, giảm 16% so với cùng kỳ.

Một số thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu trong tháng 02/2021 gồm: Hoa Kỳ 45,8 triệu USD (chiếm 38,2%), giảm 16,7% so với cùng kỳ; Nhật Bản 13,3 triệu USD (chiếm 11,1%), giảm 3,6%; Pháp 8,6 triệu USD (chiếm 7,2%), giảm 13,1%; Cambodia 6,8 triệu USD (chiếm 5,7%), giảm 10,5%; Hàn Quốc 5,2 triệu USD (chiếm 4,3%), giảm 26,8%;...

- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 269 triệu USD (chiếm 7,7% KNXK của tỉnh), giảm 10,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 102,6 triệu USD (chiếm 38,1%), giảm 13% so với cùng kỳ; Nhật Bản 29,7 triệu USD (chiếm 11%), giảm 1%; Pháp 19,3 triệu USD (chiếm 7,2%), giảm 6,8%; Cambodia 15,3 triệu USD (chiếm 5,7%), giảm 1,3%; Hàn Quốc 11,6 triệu USD (chiếm 4,3%), giảm 17,1%;...

5. Xơ, sợi dệt các loại

- KNXK nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại tháng 02/2021 ước đạt 108 triệu USD (chiếm khoảng 7% KNXK của tỉnh), giảm 13,5% so với tháng trước, giảm 10% so với cùng kỳ.

Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 33,1 triệu USD (chiếm 30,7%), giảm 7,8% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 15,1 triệu USD (chiếm 14,1%), giảm 21%; Đài Loan 5,3 triệu USD (chiếm 4,9%), tăng 12,8%; Indonesia 5,1 triệu USD (chiếm 4,7%), tăng 37,8% so với cùng kỳ; Combodia 4,5 triệu USD (chiếm 4,2%), tăng 164,7%;…

- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng xơ, sợi dệt các loại ước đạt 234 triệu USD (chiếm 6,7% KNXK của tỉnh), tăng 12,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 74,1 triệu USD (chiếm 30,7%), tăng 19,5% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 34 triệu USD (chiếm 14,5%), tăng 6,2%; Đài Loan 11,9 triệu USD (chiếm 5,1%), tăng 85,9%; Indonesia 11,4 triệu USD (chiếm 4,9%), tăng 65%; Combodia 10,2 triệu USD (chiếm 4,4%), tăng 209%;…

6. Các mặt hàng xuất khẩu khác

Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 02/2021 như sau:

- Phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 90,5 triệu USD (chiếm 5,8% tổng KNXK của tỉnh), giảm 13,4% so với tháng 01/2021, tăng 15,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 195,2 triệu USD (chiếm 5,6% KNXK), tăng 31,5% so với cùng kỳ.

- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 60,4 triệu USD (chiếm 3,9% KNXK của tỉnh), giảm 14,8% so với tháng 01/2021, tăng 25,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 131,2 triệu USD (chiếm 3,8% KNXK), tăng 13,3% so với cùng kỳ.

- Sản phẩm từ sắt thép ước đạt 50,9 triệu USD (chiếm 3,3% KNXK của tỉnh), giảm 11% so với tháng 01/2021, tăng 2,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK sản phẩm từ sắt thép ước đạt 108,1 triệu USD (chiếm 3,3% KNXK), tăng 13,26% so với cùng kỳ.

- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 30,6 triệu USD (chiếm 2% KNXK của tỉnh), giảm 8% so với tháng 01/2021, tăng 13,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 63,9 triệu USD (chiếm 1,8% KNXK), tăng 27,5% so với cùng kỳ.

- Cà phê ước đạt 30,7 triệu USD (chiếm 2%), giảm 13,3% so với tháng trước, giảm 45% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK cà phê ước đạt 66,2 triệu USD (chiếm 2% KNXK), giảm 35,3% so với cùng kỳ.

- Hạt điều ước đạt 21,5 triệu USD (chiếm 1,4%), giảm 15,5% so với tháng trước, tăng 92% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK hạt điều ước đạt 47 triệu USD (chiếm 1,4% KNXK), tăng 93,6% so với cùng kỳ.

- Cao su ước đạt 11,2 triệu USD (chiếm 0,7%), giảm 5,6 so với tháng trước, tăng 149% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK cao su ước đạt 23 triệu USD (chiếm 0,7% KNXK), tăng 197% so với cùng kỳ.

- Hạt tiêu tháng ước đạt 2,9 triệu USD (chiếm 0,2%), giảm 4,6% so với tháng trước, giảm 29,2% so với cùng kỳ.  

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

11,009

Tổng lượt truy cập

1,586,198
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây