Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

Dự ước cơ cấu một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu tháng 3/2021

Thứ sáu - 02/04/2021 16:34
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  
Dự ước cơ cấu một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu tháng 3/2021

 Untitled.png?t=1762423302

1. Chất dẻo nguyên liệu

- KNNK tháng 3/2021 của nhóm hàng này ước đạt 143,5 triệu USD (chiếm 9,9% KNNK), tăng 15,1% so với tháng 02/2021, tăng 16,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 38 triệu USD (chiếm 26,5%); Đài Loan 28,7 triệu USD (chiếm 20%), Trung Quốc 17,1 triệu USD (chiếm 11,9%); Hoa Kỳ 10,4 triệu USD (chiếm 7,2%); Thái Lan 9,5 triệu USD (chiếm 6,6%);…

- Lũy kế quý I/2021, KNNK chất dẻo nguyên liệu ước đạt 410,7 triệu USD (chiếm 10%), tăng 23,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 115,6 triệu USD (chiếm 28%); Đài Loan 86,2 triệu USD (chiếm 21%); Trung Quốc 50,5 triệu USD (chiếm 12,3%); Hoa Kỳ 28,6 triệu USD (chiếm 6,9%); Thái Lan 26,1 triệu USD (chiếm 6,3%);…

2. Hóa chất

- KNNK Hoá chất tháng 3/2021 ước đạt 130,9 triệu USD (chiếm 9% KNNK), tăng 15,9% so với tháng trước, tăng 27,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 32,4 triệu USD (chiếm 24,8%); Trung Quốc 31,5 triệu USD (chiếm 24,1%); Hàn Quốc 16,8 triệu USD (chiếm 12,8%); Nhật Bản 14,6 triệu USD (chiếm 11,2%); Thái Lan 8,6 triệu USD (chiếm 6,6%);…

- Lũy kế quý I/2021, KNNK hoá chất ước đạt 382 triệu USD (chiếm 9,3%), tăng 31,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 92,4 triệu USD (chiếm 24,7%); Trung Quốc 88,1 triệu USD (chiếm 22,8%); Hàn Quốc 45,2 triệu USD (chiếm 10,6%); Nhật Bản 39,5 triệu USD (chiếm 9,4%); Thái Lan 36,4 triệu USD (chiếm 15,6%);…

3. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng

- KNNK máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tháng 3/2021 ước đạt 125,5 triệu USD (chiếm 8,7% KNNK), tăng 12,4% so với tháng 02/2021 và giảm 10,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 51,8 triệu USD (chiếm 58,7%); Hàn Quốc 17,1 triệu USD (chiếm 13,6%); Đài Loan 15,6 triệu USD (chiếm 12,4%); Nhật Bản 12,6 triệu USD (chiếm 9,3%); Hoa Kỳ 4,3 triệu USD (chiếm 3,4%);…

- Lũy kế quý I/2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 406,2 triệu USD (chiếm 9,9%), tăng 1,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 164,9 triệu USD (chiếm 40,6%); Hàn Quốc 54,7 triệu USD (chiếm 13,5%); Đài Loan 52 triệu USD (chiếm 12,8%); Nhật Bản 36,1 triệu USD (chiếm 8,9%); Thái Lan 17,3 triệu USD (chiếm 4,3%);…

4. Sắt thép các loại

- KNNK Sắt thép các loại tháng 3/2021 ước đạt 95,6 triệu USD (chiếm 6,6% KNNK), tăng 18,3% so với tháng trước, giảm 4,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 40 triệu USD (chiếm 41,8%); Hàn Quốc 30,4 triệu USD (chiếm 31,8%); Nhật Bản 9,2 triệu USD (chiếm 9,6%); Đài Loan 7,1 triệu USD (chiếm 7,4%); Liên Bang Nga 2,9 triệu USD (chiếm 3%);…

- Lũy kế quý I/2021, KNNK sắt thép các loại ước đạt 260,8 triệu USD (chiếm 6,4%), tăng 12,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 109 triệu USD (chiếm 41,9%); Hàn Quốc 82,3 triệu USD (chiếm 31,7%); Nhật Bản 25 triệu USD (chiếm 9,6%); Đài Loan 20 triệu USD (chiếm 7,7%); Liên Bang Nga 5,4 triệu USD (chiếm 2,1%);…

5. Các mặt hàng nhập khẩu khác

Kim ngạch nhập khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 03/2021 như sau:

- KNNK kim loại thường khác tháng 3/2021 ước đạt 91,2 triệu USD (chiếm 6,6% KNNK), tăng 9,4% so với tháng trước, tăng 57,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK kim loại thường ước đạt 259,3 triệu USD (chiếm 6,4% KNNK), tăng 51,6% so với cùng kỳ.

- KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 3/2021 ước đạt 83,5 triệu USD (chiếm 5,8% KNNK), tăng 17,8% so với tháng trước, tăng 13,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu ước đạt 218,6 triệu USD (chiếm 5,3% KNNK), tăng 0,3% so với cùng kỳ.

- KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 3/2021 ước đạt 78,5 triệu USD (chiếm 5,4% KNNK), tăng 8,8% so với tháng trước, tăng 125,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 216,2 triệu USD (chiếm 5,3% KNNK), tăng 61,1% so với cùng kỳ.

- KNNK sản phẩm hoá chất tháng 3/2021 ước đạt 57,2 triệu USD (chiếm 4% KNNK), tăng 15,1% so với tháng trước, giảm 3,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK sản phẩm hoá chất ước đạt 168,6 triệu USD (chiếm 4,1% KNNK), tăng 11,6% so với cùng kỳ.

- KNNK vải các loại tháng 3/2021 ước đạt 57,7 triệu USD (chiếm 4% KNNK), giảm 3,6% so với tháng trước, giảm 28,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK vải các loại ước đạt 181,3 triệu USD (chiếm 4,4% KNNK), giảm 10,9% so với cùng kỳ.

- KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 3/2021 ước đạt 56,2 triệu USD (chiếm 3,9%), tăng 15,4% so với tháng trước, giảm 30,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày ước đạt 170,9 triệu USD (chiếm 4,2% KNNK), giảm 12,5% so với cùng kỳ.

- KNNK bông các loại tháng 3/2021 ước đạt 39,5 triệu USD (chiếm 2,7%), tăng 15,9% so với tháng trước, giảm 38,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK bông các loại ước đạt 108,5 triệu USD (chiếm 2,6% KNNK), giảm 34,5% so với cùng kỳ.

- KNNK xơ, sợi dệt các loại tháng 3/2021 ước đạt 36,9 triệu USD (chiếm 2,6%), tăng 14,9% so với tháng trước, giảm 16,1% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 112,8 triệu USD (chiếm 2,7% KNNK), tăng 9,2% so với cùng kỳ.

- KNNK ngô tháng 3/2021 ước đạt 30,7 triệu USD (chiếm 2,1%), tăng 15,5% so với tháng trước, tăng 145,6% so với cùng kỳ.  Luỹ kế quý I/2021, KNNK ngô ước đạt 82,9 triệu USD (chiếm 2,0% KNNK), tăng 85,8% so với cùng kỳ.

- KNNK cao su tháng 3/2021 ước đạt 19,2 triệu USD (chiếm 1,8%), tăng 18,8% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK cao su ước đạt 74,6 triệu USD (chiếm 1,8% KNNK), tăng 49% so với cùng kỳ.

- KNNK gỗ và sản phẩm gỗ tháng 3/2021 ước đạt 23,1 triệu USD (chiếm 1,6%), tăng 35,7% so với tháng trước, tăng 63,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 68,2 triệu USD (chiếm 1,7% KNNK), tăng 49,4% so với cùng kỳ.

- KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu tháng 3/2021 ước đạt 16,2 triệu USD (chiếm 1,1%), tăng 12,1% so với tháng trước, tăng 84% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu ước đạt 39 triệu USD (chiếm 1% KNNK), tăng 48,2% so với cùng kỳ.

- KNNK hạt điều tháng 3/2021 ước đạt 6,6 triệu USD (chiếm 0,5%), tăng 3,8% so với tháng trước, tăng 210% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK hạt điều ước đạt 25,2 triệu USD (chiếm 0,6% KNNK), tăng 232,1% so với cùng kỳ.

- KNNK dược phẩm tháng 3/2021 ước đạt 5,2 triệu USD (chiếm 0,9%), tăng 17,4% so với tháng trước, giảm 20% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNNK dược phẩm ước đạt 21,6 triệu USD (chiếm 0,5% KNNK), tăng 67,6% so với cùng kỳ.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

10,973

Tổng lượt truy cập

1,586,162
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây