
1. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng
- KNNK máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tháng 02/2021 ước đạt 120 triệu USD (chiếm 10,6% KNNK), giảm 28,6% so với tháng 01/2021 và giảm 8,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 47,7 triệu USD (chiếm 39,8%); Hàn Quốc 16 triệu USD (chiếm 13,3%); Đài Loan 14,8 triệu USD (chiếm 12,3%); Nhật Bản 8,7 triệu USD (chiếm 7,3%); Thái Lan 6,8 triệu USD (chiếm 5,7%);…
- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 289 triệu USD (chiếm 11,3%), giảm 28,62% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 114,7 triệu USD (chiếm 49%); Hàn Quốc 38,3 triệu USD (chiếm 16,4%); Đài Loan 35,4 triệu USD (chiếm 15,1%); Nhật Bản 21 triệu USD (chiếm 9%); Thái Lan 16,4 triệu USD (chiếm 7%);…
2. Chất dẻo nguyên liệu
- KNNK tháng 02/2021 của nhóm hàng này ước đạt 119 triệu USD (chiếm 10,6% KNNK), giảm 16,5% so với tháng 01/2021, tăng 2,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 34,6 triệu USD (chiếm 29,1%); Đài Loan 25,3 triệu USD (chiếm 21,3%), Trung Quốc 14,3 triệu USD (chiếm 12%); Ả Rập Xê Út 9,9 triệu USD (chiếm 8,2%); Hoa Kỳ 7,3 triệu USD (chiếm 6,1%);…
- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK chất dẻo nguyên liệu ước đạt 261 triệu USD (chiếm 10,2%), giảm 28,62% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 76 triệu USD (chiếm 32,5%); Đài Loan 55,6 triệu USD (chiếm 23,8%); Trung Quốc 31,4 triệu USD (chiếm 13,4%); Ả Rập Xê Út 18,2 triệu USD (chiếm 7,8%); Hoa Kỳ 16 triệu USD (chiếm 6,8%);…
3. Hóa chất
- KNNK Hoá chất tháng 02/2021 ước đạt 110 triệu USD (chiếm 9,7% KNNK), giảm 20,2% so với tháng trước, tăng 19,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 25,6 triệu USD (chiếm 23,3%); Trung Quốc 23,6 triệu USD (chiếm 21,5%); Thái Lan 16,2 triệu USD (chiếm 14,7%); Hàn Quốc 11 triệu USD (chiếm 10%); Nhật Bản 9,8 triệu USD (chiếm 8,9%);…
- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK hoá chất ước đạt 248 triệu USD (chiếm 6,1%), tăng 33,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 57,8 triệu USD (chiếm 24,7%); Trung Quốc 53,2 triệu USD (chiếm 22,8%); Thái Lan 36,5 triệu USD (chiếm 15,6%); Hàn Quốc 24,8 triệu USD (chiếm 10,6%); Nhật Bản 22 triệu USD (chiếm 9,4%);…
4. Sắt thép các loại
- KNNK Sắt thép các loại tháng 02/2021 ước đạt 72 triệu USD (chiếm 6,4% KNNK), giảm 14,1% so với tháng trước, giảm 2,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 30 triệu USD (chiếm 41,8%); Hàn Quốc 22,5 triệu USD (chiếm 31,3%); Nhật Bản 6,9 triệu USD (chiếm 9,6%); Đài Loan 5,6 triệu USD (chiếm 7,8%); Thái Lan 3,3 triệu USD (chiếm 4,6%);…
- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK sắt thép các loại ước đạt 156 triệu USD (chiếm 6,1%), tăng 12,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 65,1 triệu USD (chiếm 41,8%); Hàn Quốc 48,7 triệu USD (chiếm 31,2%); Nhật Bản 15 triệu USD (chiếm 9,6%); Đài Loan 12,2 triệu USD (chiếm 7,8%); Thái Lan 7,1 triệu USD (chiếm 4,6%);…
5. Các mặt hàng nhập khẩu khác
Kim ngạch nhập khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 02/2021 như sau:
- KNNK kim loại thường khác tháng 02/2021 ước đạt 71,9 triệu USD (chiếm 6,3% KNNK), giảm 15,2% so với tháng trước, tăng 4,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK kim loại thường ước đạt 156,7 triệu USD (chiếm 6,1% KNNK), tăng 38,4% so với cùng kỳ.
- KNNK vải các loại tháng 02/2021 ước đạt 57,9 triệu USD (chiếm 5,1% KNNK), giảm 14,5% so với tháng trước, giảm 16% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK vải các loại ước đạt 125,8 triệu USD (chiếm 4,9% KNNK), tăng 2,4% so với cùng kỳ.
- KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 02/2021 ước đạt 55,8 triệu USD (chiếm 4,9%), giảm 15,6% so với tháng trước, tăng 43,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày ước đạt 121,9 triệu USD (chiếm 4,8% KNNK), tăng 6,5% so với cùng kỳ.
- KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 02/2021 ước đạt 56,9 triệu USD (chiếm 5% KNNK), giảm 11,6% so với tháng trước, giảm 1,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày ước đạt 121,9 triệu USD (chiếm 4,8% KNNK), tăng 6,5% so với cùng kỳ.
- KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 02/2021 ước đạt 55,5 triệu USD (chiếm 4,9% KNNK), tăng 27,6% so với tháng trước, tăng 125,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 121 triệu USD (chiếm 4,7% KNNK), tăng 50% so với cùng kỳ.
- KNNK sản phẩm hoá chất tháng 02/2021 ước đạt 50,6 triệu USD (chiếm 4,4% KNNK), giảm 18% so với tháng trước, giảm 2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK sản phẩm hoá chất ước đạt 112 triệu USD (chiếm 4,4% KNNK), tăng 22,2% so với cùng kỳ.
- KNNK xơ, sợi dệt các loại tháng 02/2021 ước đạt 40,4 triệu USD (chiếm 3,5%), giảm 7,4% so với tháng trước, tăng 21,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 84 triệu USD (chiếm 3,3% KNNK), tăng 41,9% so với cùng kỳ.
- KNNK bông các loại tháng 02/2021 ước đạt 32,8 triệu USD (chiếm 2,9%), giảm 6% so với tháng trước, giảm 52,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK bông các loại ước đạt 67,6 triệu USD (chiếm 2,6% KNNK), giảm 33% so với cùng kỳ.
- KNNK ngô tháng 02/2021 ước đạt 24,1 triệu USD (chiếm 2,1%), giảm 5,4% so với tháng trước, tăng 12,1% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK ngô ước đạt 49,6 triệu USD (chiếm 1,9% KNNK), giảm 1,6% so với cùng kỳ.
- KNNK gỗ và sản phẩm gỗ tháng 02/2021 ước đạt 24 triệu USD (chiếm 2,1%), giảm 14,1% so với tháng trước, tăng 63,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 52,1 triệu USD (chiếm 2% KNNK), tăng 85,9% so với cùng kỳ.
- KNNK cao su tháng 02/2021 ước đạt 21,8 triệu USD (chiếm 1,9%), giảm 14% so với tháng trước, tăng 40% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK cao su ước đạt 47 triệu USD (chiếm 1,8% KNNK), tăng 52,8% so với cùng kỳ.
- KNNK hạt điều tháng 02/2021 ước đạt 10,4 triệu USD (chiếm 0,9%), giảm 13,5% so với tháng trước, tăng 131% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK hạt điều ước đạt 22,6 triệu USD (chiếm 0,9% KNNK), tăng 212% so với cùng kỳ.
- KNNK dược phẩm tháng 02/2021 ước đạt 10 triệu USD (chiếm 0,9%), giảm 16,3% so với tháng trước, tăng 233% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK dược phẩm ước đạt 22 triệu USD (chiếm 0,8% KNNK), tăng 244% so với cùng kỳ.
- KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu tháng 02/2021 ước đạt 7,4 triệu USD (chiếm 0,7%), giảm 10,4% so với tháng trước, giảm 19,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu ước đạt 15,8 triệu USD (chiếm 0,6% KNNK), giảm 9,7% so với cùng kỳ.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập