Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

Dự ước cơ cấu một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu tháng 3/2021

Thứ sáu - 02/04/2021 16:31
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  
Dự ước cơ cấu một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu tháng 3/2021

Untitled.png?t=1762423302

1. Giày dép các loại

- KNXK mặt hàng giày dép các loại tháng 3/2021 ước đạt 335 triệu USD (chiếm 19,7% tổng KNXK của tỉnh), tăng 13,1% so với tháng 02/2021, giảm 10% so với cùng kỳ.

Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép cao trong tháng 3/2021 gồm: Hoa Kỳ 119 triệu USD (chiếm 35,5% KNXK mặt hàng giày dép), giảm 21,6% so với cùng kỳ; Trung Quốc 73 triệu USD (chiếm 21,8%), tăng 6,9%; Bỉ 34 triệu USD (chiếm 10,1%), tăng 13,3%; Nhật Bản 14,6 triệu USD (chiếm 4,4%), tăng 67%; Anh Quốc 13,5 triệu USD (chiếm 4%), tăng 18,4%;...

- KNXK mặt hàng giày dép quý I/2021 ước đạt 1.073 triệu USD (chiếm 21,2% KNXK), tăng 2,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép cao gồm: Hoa Kỳ 400 triệu USD (chiếm 37,3%), tăng 7,8%; Trung Quốc 219 triệu USD (chiếm 20,4%), tăng 13,5%; Bỉ 111 triệu USD (chiếm 10,3%), tăng 6,7%; Nhật Bản 43 triệu USD (chiếm 4%), tăng 22,9%; Đức 39 triệu USD (chiếm 3,6%), giảm 20%%;...

2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng

- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 3/2021 ước đạt 143 triệu USD (chiếm 8,4% KNXK của tỉnh), tăng 6,8% so với tháng 02/2021 và tăng 0,7% so với cùng kỳ.

Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 37 triệu USD (chiếm 24,1%), tăng 12,1% so với cùng kỳ; Nhật Bản 20 triệu USD (chiếm 14%), tăng 11,1%; Trung Quốc 13,7 triệu USD (chiếm 9,6%), tăng 59,3%; Hàn Quốc 7,5 triệu USD (chiếm 5,2%), giảm 1,3%; HongKong 6 triệu USD (chiếm 4,2%), tăng 62,2%;…

- Lũy kế quý I/2021, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 464 triệu USD (chiếm 9,2% KNXK của tỉnh), tăng 14,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 116,8 triệu USD (chiếm 25,2%), tăng 24,5% so với cùng kỳ; Nhật Bản 58,9 triệu USD (chiếm 12,7%), tăng 10,3%; Trung Quốc 44,7 triệu USD (chiếm 9,6%), tăng 52,6%; Hàn Quốc 23,9 triệu USD (chiếm 5,2%), tăng 12,7%; HongKong 19,5 triệu USD (chiếm 4,2%), tăng 48,9%;...

3. Gỗ & sản phẩm gỗ  

- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 3/2021 ước đạt 139 triệu USD (chiếm 8,2% KNXK của tỉnh), tăng 12,7% so với tháng 02/2021, tăng 17,8% so với cùng kỳ.

Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 97,6 triệu USD (chiếm 70,2%), tăng 26,8% so với cùng kỳ; Nhật Bản 10 triệu USD (chiếm 7,2%), giảm 9,1% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 6,8 triệu USD (chiếm 4,9%), tăng 53,1%; Canada 1,6 triệu USD (chiếm 1,2%), giảm 23,8%; Anh Quốc 1,6 triệu USD (chiếm 1,2%), giảm 33,3%;…

- Lũy kế quý I/2021, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 446 triệu USD (chiếm 8,8% KNXK của tỉnh), tăng 33,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 319,5 triệu USD (chiếm 71,6%), tăng 46,6% so với cùng kỳ; Nhật Bản 39,1 triệu USD (chiếm 8,8%), tăng 3,4%; Hàn Quốc 29,5 triệu USD (chiếm 6,6%), giảm 21,3%; Canada 8,5 triệu USD (chiếm 1,9%), tăng 39,3%; Úc 6,2 triệu USD (chiếm 1,4%), giảm 21,5%;…

4. Hàng dệt may

- KNXK hàng dệt may tháng 3/2021 ước đạt 119 triệu USD (chiếm 7% KNXK của tỉnh), tăng 18,7% so với tháng 02/2021, giảm 19,6% so với cùng kỳ.

Một số thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu trong tháng 3/2021 gồm: Hoa Kỳ 46,6 triệu USD (chiếm 39,2%), giảm 18,4% so với cùng kỳ; Nhật Bản 11,3 triệu USD (chiếm 9,5%), giảm 35,4%; Pháp 7,9 triệu USD (chiếm 6,6%), tăng 97,5%; Cambodia 7,1 triệu USD (chiếm 6%), giảm 9%; Indonesia 5,6 triệu USD (chiếm 4,7%), giảm 5%;...

- Lũy kế quý I/2021, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 369 triệu USD (chiếm 7,3% KNXK của tỉnh), giảm 17,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 141,7 triệu USD (chiếm 38,4%), giảm 19% so với cùng kỳ; Nhật Bản 37,3 triệu USD (chiếm 10,1%), giảm 21,6%; Pháp 25,3 triệu USD (chiếm 6,9%), tăng 2,4%; Cambodia 21,6 triệu USD (chiếm 5,9%), giảm 7,3%; Indonesia 16,4 triệu USD (chiếm 4,4%), giảm 92,5%;...

5. Xơ, sợi dệt các loại

- KNXK nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại tháng 3/2021 ước đạt 115 triệu USD (chiếm khoảng 6,8% KNXK của tỉnh), tăng 4,4% so với tháng trước, tăng 11,7% so với cùng kỳ.

Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 40,8 triệu USD (chiếm 35,5%), giảm 1% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 17,6 triệu USD (chiếm 15,3%), tăng 35,4%; Bangladesh 7 triệu USD (chiếm 6,1%), tăng 55,5%; Đài Loan 7 triệu USD (chiếm 6,1%), tăng 191,7%; Brazil 5,8 triệu USD (chiếm 5%), tăng 123,1% so với cùng kỳ; …

- Lũy kế quý I/2021, KNXK mặt hàng xơ, sợi dệt các loại ước đạt 352 triệu USD (chiếm 7% KNXK của tỉnh), tăng 13,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 120 triệu USD (chiếm 34,1%), tăng 16,5% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 53 triệu USD (chiếm 15,1%), tăng 16,5%; Đài Loan 20 triệu USD (chiếm 5,7%), tăng 122,2%; Bangladesh 19 triệu USD (chiếm 5,4%), tăng 35,7%; Indonesia 15,8 triệu USD (chiếm 4,5%), tăng 58%;…

6. Các mặt hàng xuất khẩu khác

Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 3/2021 như sau:

- Phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 92,6 triệu USD (chiếm 5,4% tổng KNXK của tỉnh), tăng 9,2% so với tháng 02/2021, tăng 25,1% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 282 triệu USD (chiếm 5,6% KNXK), tăng 26,7% so với cùng kỳ.

- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 73,9 triệu USD (chiếm 4,3% KNXK của tỉnh), tăng 9,8% so với tháng 02/2021, tăng 45,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 212,1 triệu USD (chiếm 4,2% KNXK), tăng 50,4% so với cùng kỳ.

- Sản phẩm từ sắt thép ước đạt 54,8 triệu USD (chiếm 3,2% KNXK của tỉnh), tăng 14,7% so với tháng 02/2021, tăng 76,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNXK sản phẩm từ sắt thép ước đạt 159,8 triệu USD (chiếm 3,2% KNXK), tăng 8,1% so với cùng kỳ.

- Cà phê ước đạt 34,6 triệu USD (chiếm 2%), tăng 7,3% so với tháng trước, giảm 29,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNXK cà phê ước đạt 102,4 triệu USD (chiếm 2% KNXK), giảm 19,9% so với cùng kỳ.

- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 30,6 triệu USD (chiếm 2% KNXK của tỉnh), giảm 8% so với tháng 01/2021, tăng 13,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 63,9 triệu USD (chiếm 1,8% KNXK), tăng 27,5% so với cùng kỳ.

- Hạt điều ước đạt 14,6 triệu USD (chiếm 0,9%), tăng 14,7% so với tháng trước, giảm 42,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/ 2021, KNXK hạt điều ước đạt 52,9 triệu USD (chiếm 1% KNXK), tăng 6,7% so với cùng kỳ.

- Cao su ước đạt 7,8 triệu USD (chiếm 0,5%), tăng 9,6% so với tháng trước, tăng 160% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNXK cao su ước đạt 26,8 triệu USD (chiếm 0,5% KNXK), tăng 148% so với cùng kỳ.

- Hạt tiêu tháng ước đạt 3,6 triệu USD (chiếm 0,2%), tăng 13,7% so với tháng trước, giảm 29,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNXK cao su ước đạt 9,9 triệu USD (chiếm 0,2% KNXK), giảm 8,8% so với cùng kỳ.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

11,011

Tổng lượt truy cập

1,586,200
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây