
1. Giày dép các loại
- KNXK mặt hàng giày dép các loại tháng 3/2021 ước đạt 335 triệu USD (chiếm 19,7% tổng KNXK của tỉnh), tăng 13,1% so với tháng 02/2021, giảm 10% so với cùng kỳ.
Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép cao trong tháng 3/2021 gồm: Hoa Kỳ 119 triệu USD (chiếm 35,5% KNXK mặt hàng giày dép), giảm 21,6% so với cùng kỳ; Trung Quốc 73 triệu USD (chiếm 21,8%), tăng 6,9%; Bỉ 34 triệu USD (chiếm 10,1%), tăng 13,3%; Nhật Bản 14,6 triệu USD (chiếm 4,4%), tăng 67%; Anh Quốc 13,5 triệu USD (chiếm 4%), tăng 18,4%;...
- KNXK mặt hàng giày dép quý I/2021 ước đạt 1.073 triệu USD (chiếm 21,2% KNXK), tăng 2,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép cao gồm: Hoa Kỳ 400 triệu USD (chiếm 37,3%), tăng 7,8%; Trung Quốc 219 triệu USD (chiếm 20,4%), tăng 13,5%; Bỉ 111 triệu USD (chiếm 10,3%), tăng 6,7%; Nhật Bản 43 triệu USD (chiếm 4%), tăng 22,9%; Đức 39 triệu USD (chiếm 3,6%), giảm 20%%;...
2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng
- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 3/2021 ước đạt 143 triệu USD (chiếm 8,4% KNXK của tỉnh), tăng 6,8% so với tháng 02/2021 và tăng 0,7% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 37 triệu USD (chiếm 24,1%), tăng 12,1% so với cùng kỳ; Nhật Bản 20 triệu USD (chiếm 14%), tăng 11,1%; Trung Quốc 13,7 triệu USD (chiếm 9,6%), tăng 59,3%; Hàn Quốc 7,5 triệu USD (chiếm 5,2%), giảm 1,3%; HongKong 6 triệu USD (chiếm 4,2%), tăng 62,2%;…
- Lũy kế quý I/2021, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 464 triệu USD (chiếm 9,2% KNXK của tỉnh), tăng 14,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 116,8 triệu USD (chiếm 25,2%), tăng 24,5% so với cùng kỳ; Nhật Bản 58,9 triệu USD (chiếm 12,7%), tăng 10,3%; Trung Quốc 44,7 triệu USD (chiếm 9,6%), tăng 52,6%; Hàn Quốc 23,9 triệu USD (chiếm 5,2%), tăng 12,7%; HongKong 19,5 triệu USD (chiếm 4,2%), tăng 48,9%;...
3. Gỗ & sản phẩm gỗ
- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 3/2021 ước đạt 139 triệu USD (chiếm 8,2% KNXK của tỉnh), tăng 12,7% so với tháng 02/2021, tăng 17,8% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 97,6 triệu USD (chiếm 70,2%), tăng 26,8% so với cùng kỳ; Nhật Bản 10 triệu USD (chiếm 7,2%), giảm 9,1% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 6,8 triệu USD (chiếm 4,9%), tăng 53,1%; Canada 1,6 triệu USD (chiếm 1,2%), giảm 23,8%; Anh Quốc 1,6 triệu USD (chiếm 1,2%), giảm 33,3%;…
- Lũy kế quý I/2021, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 446 triệu USD (chiếm 8,8% KNXK của tỉnh), tăng 33,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 319,5 triệu USD (chiếm 71,6%), tăng 46,6% so với cùng kỳ; Nhật Bản 39,1 triệu USD (chiếm 8,8%), tăng 3,4%; Hàn Quốc 29,5 triệu USD (chiếm 6,6%), giảm 21,3%; Canada 8,5 triệu USD (chiếm 1,9%), tăng 39,3%; Úc 6,2 triệu USD (chiếm 1,4%), giảm 21,5%;…
4. Hàng dệt may
- KNXK hàng dệt may tháng 3/2021 ước đạt 119 triệu USD (chiếm 7% KNXK của tỉnh), tăng 18,7% so với tháng 02/2021, giảm 19,6% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu trong tháng 3/2021 gồm: Hoa Kỳ 46,6 triệu USD (chiếm 39,2%), giảm 18,4% so với cùng kỳ; Nhật Bản 11,3 triệu USD (chiếm 9,5%), giảm 35,4%; Pháp 7,9 triệu USD (chiếm 6,6%), tăng 97,5%; Cambodia 7,1 triệu USD (chiếm 6%), giảm 9%; Indonesia 5,6 triệu USD (chiếm 4,7%), giảm 5%;...
- Lũy kế quý I/2021, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 369 triệu USD (chiếm 7,3% KNXK của tỉnh), giảm 17,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 141,7 triệu USD (chiếm 38,4%), giảm 19% so với cùng kỳ; Nhật Bản 37,3 triệu USD (chiếm 10,1%), giảm 21,6%; Pháp 25,3 triệu USD (chiếm 6,9%), tăng 2,4%; Cambodia 21,6 triệu USD (chiếm 5,9%), giảm 7,3%; Indonesia 16,4 triệu USD (chiếm 4,4%), giảm 92,5%;...
5. Xơ, sợi dệt các loại
- KNXK nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại tháng 3/2021 ước đạt 115 triệu USD (chiếm khoảng 6,8% KNXK của tỉnh), tăng 4,4% so với tháng trước, tăng 11,7% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 40,8 triệu USD (chiếm 35,5%), giảm 1% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 17,6 triệu USD (chiếm 15,3%), tăng 35,4%; Bangladesh 7 triệu USD (chiếm 6,1%), tăng 55,5%; Đài Loan 7 triệu USD (chiếm 6,1%), tăng 191,7%; Brazil 5,8 triệu USD (chiếm 5%), tăng 123,1% so với cùng kỳ; …
- Lũy kế quý I/2021, KNXK mặt hàng xơ, sợi dệt các loại ước đạt 352 triệu USD (chiếm 7% KNXK của tỉnh), tăng 13,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 120 triệu USD (chiếm 34,1%), tăng 16,5% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 53 triệu USD (chiếm 15,1%), tăng 16,5%; Đài Loan 20 triệu USD (chiếm 5,7%), tăng 122,2%; Bangladesh 19 triệu USD (chiếm 5,4%), tăng 35,7%; Indonesia 15,8 triệu USD (chiếm 4,5%), tăng 58%;…
6. Các mặt hàng xuất khẩu khác
Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 3/2021 như sau:
- Phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 92,6 triệu USD (chiếm 5,4% tổng KNXK của tỉnh), tăng 9,2% so với tháng 02/2021, tăng 25,1% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 282 triệu USD (chiếm 5,6% KNXK), tăng 26,7% so với cùng kỳ.
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 73,9 triệu USD (chiếm 4,3% KNXK của tỉnh), tăng 9,8% so với tháng 02/2021, tăng 45,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 212,1 triệu USD (chiếm 4,2% KNXK), tăng 50,4% so với cùng kỳ.
- Sản phẩm từ sắt thép ước đạt 54,8 triệu USD (chiếm 3,2% KNXK của tỉnh), tăng 14,7% so với tháng 02/2021, tăng 76,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNXK sản phẩm từ sắt thép ước đạt 159,8 triệu USD (chiếm 3,2% KNXK), tăng 8,1% so với cùng kỳ.
- Cà phê ước đạt 34,6 triệu USD (chiếm 2%), tăng 7,3% so với tháng trước, giảm 29,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNXK cà phê ước đạt 102,4 triệu USD (chiếm 2% KNXK), giảm 19,9% so với cùng kỳ.
- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 30,6 triệu USD (chiếm 2% KNXK của tỉnh), giảm 8% so với tháng 01/2021, tăng 13,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2021, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 63,9 triệu USD (chiếm 1,8% KNXK), tăng 27,5% so với cùng kỳ.
- Hạt điều ước đạt 14,6 triệu USD (chiếm 0,9%), tăng 14,7% so với tháng trước, giảm 42,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/ 2021, KNXK hạt điều ước đạt 52,9 triệu USD (chiếm 1% KNXK), tăng 6,7% so với cùng kỳ.
- Cao su ước đạt 7,8 triệu USD (chiếm 0,5%), tăng 9,6% so với tháng trước, tăng 160% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNXK cao su ước đạt 26,8 triệu USD (chiếm 0,5% KNXK), tăng 148% so với cùng kỳ.
- Hạt tiêu tháng ước đạt 3,6 triệu USD (chiếm 0,2%), tăng 13,7% so với tháng trước, giảm 29,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế quý I/2021, KNXK cao su ước đạt 9,9 triệu USD (chiếm 0,2% KNXK), giảm 8,8% so với cùng kỳ.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập