Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

Một số mặt hàng nhập khẩu chính tháng 8/2021

Thứ bảy - 11/09/2021 12:05
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  
Một số mặt hàng nhập khẩu chính tháng 8/2021

 

Thực hiện tháng 7/2021

(1.000 USD)

Ứớc tháng 8 năm 2021

(1.000 USD)

Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo

(1.000 USD)

Dự tính tháng 8/2021 so Tháng 7/2021
(%)

Dự tính 8 tháng năm 2021 so cùng kỳ
(%)

Tỷ trọng kỳ

(%)

Tỷ trọng lũy kế

(%)

   TỔNG TRỊ GIÁ

1.779.617

1.556.987

13.022.363

-12,5

42,4

100,0

100,0

I.  Phân theo loại hình kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

   1. Kinh tế nhà nước

26.424

23.479

187.254

-11,1

-5,0

1,5

1,4

   2. Kinh tế ngoài nhà nước

270.561

246.877

2.436.634

-8,8

25,7

15,9

18,7

   3. Kinh tế có vốn ĐTNN

1.482.632

1.286.631

10.398.475

-13,2

48,3

82,6

79,9

   II. Nhóm/mặt hàng chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 Hàng hoá khác

366.239

336.346

2.728.660

-8,2

39,0

21,6

21,0

Chất dẻo (Plastic) nguyên liệu

167.578

146.247

1.240.947

-12,7

62,5

9,4

9,5

Sắt thép các loại

151.318

128.492

919.752

-15,1

58,3

8,3

7,1

 Hóa chất

142.159

123.563

1.182.936

-13,1

90,9

7,9

9,1

Thức ăn gia súc và NL

135.185

117.787

825.142

-12,9

27,3

7,6

6,3

 Máy móc thiết bị, DCPT khác

133.208

113.800

1.136.136

-14,6

13,1

7,3

8,7

 Máy vi tính, SP điện tử và linh kiện

114.038

95.399

776.285

-16,3

77,4

6,1

6,0

Ngô

103.795

90.018

448.551

-13,3

48,4

5,8

3,4

 Kim loại thường khác

77.345

66.744

680.935

-13,7

56,0

4,3

5,2

 Vải các loại

70.345

61.502

577.691

-12,6

19,1

4,0

4,4

 Bông các loại

64.780

55.857

467.941

-13,8

18,0

3,6

3,6

 Sản phẩm hóa chất

62.517

54.744

487.796

-12,4

32,8

3,5

3,7

 Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

61.608

53.278

534.374

-13,5

12,3

3,4

4,1

 Xơ, sợi dệt các loại

42.040

36.851

335.426

-12,3

51,3

2,4

2,6

 Gỗ và sản phẩm từ gỗ

28.025

24.735

193.553

-11,7

47,6

1,6

1,5

 Cao su

21.768

18.936

192.985

-13,0

59,5

1,2

1,5

 Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

21.687

18.696

145.130

-13,8

26,1

1,2

1,1

 Hạt điều

11.863

10.204

77.058

-14,0

101,2

0,7

0,6

Dược phẩm

4.118

3.788

71.066

-8,0

79,7

0,2

0,5

NK.png?t=1762423302



1. Chất dẻo nguyên liệu

- KNNK tháng 8/2021 của nhóm hàng này ước đạt 146 triệu USD (chiếm 9,4% KNNK), giảm 12,7% so với tháng trước, tăng 60,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 41 triệu USD (chiếm 28%); Đài Loan 25 triệu USD (chiếm 17%); Trung Quốc 22 triệu USD (chiếm 15%); Hoa Kỳ 19 triệu USD (chiếm 13%); Ả Rập 9 triệu USD (chiếm 6%);

- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK chất dẻo nguyên liệu ước đạt 1.240 triệu USD (chiếm 9,5%), tăng 62,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 349 triệu USD (chiếm 28,1%); Đài Loan 238 triệu USD (chiếm 19,2%); Trung Quốc 193 triệu USD (chiếm 15,6%); Hoa Kỳ 116 triệu USD (chiếm 9,4%); Thái Lan 77 triệu USD (chiếm 6,2%);

2. Sắt thép các loại

- KNNK sắt thép các loại tháng 8/2021 ước đạt 128 triệu USD (chiếm 8,3% KNNK), giảm 15,1% so với tháng trước, tăng 88% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 57 triệu USD (chiếm 44,5%); Hàn Quốc 24 triệu USD (chiếm 18,8%); Nhật Bản 10 triệu USD (chiếm 7,8%); Đài Loan 9 triệu USD (chiếm 7%); Ấn Độ 9 triệu USD (chiếm 7%);…

- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK sắt thép các loại ước đạt 919 triệu USD (chiếm 7,1%), tăng 58,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 404 triệu USD (chiếm 44%); Hàn Quốc 223 triệu USD (chiếm 24,3%); Nhật Bản 84 triệu USD (chiếm 9,1%); Đài Loan 76 triệu USD (chiếm 8,3%); Thái Lan 37 triệu USD (chiếm 4%);…

 

 

3. Hóa chất

- KNNK Hóa chất tháng 8/2021 ước đạt 123 triệu USD (chiếm 7,9% KNNK), giảm 13,1% so với tháng trước, tăng 55,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 27 triệu USD (chiếm 22%); Trung Quốc 26 triệu USD (chiếm 21,1%); Thái Lan 17 triệu USD (chiếm 13,8%); Hàn Quốc 13 triệu USD (chiếm 10,6%); Indonesia 9 triệu USD (chiếm 7,3%);

- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK hoá chất ước đạt 1.182 triệu USD (chiếm 9,1%), giảm 13,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 313 triệu USD (chiếm 26,5%); Trung Quốc 266 triệu USD (chiếm 22,5%); Hàn Quốc 134 triệu USD (chiếm 11,3%); Thái Lan 128 triệu USD (chiếm 10,8%); Nhật Bản 83 triệu USD (chiếm 7%); …

4. Thức ăn gia súc và nguyên liệu

- KNNK Thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 8/2021 ước đạt 117 triệu USD (chiếm 7,6% KNNK), giảm 12,9% so với tháng trước và tăng 23,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Brazil 56 triệu USD (chiếm 47,9%); Argentina 25 triệu USD (chiếm 21,4%); Hoa Kỳ 16 triệu USD (chiếm 13,7%); Thái Lan 4 triệu USD (chiếm 3,4%); Đài Loan 3 triệu USD (chiếm 2,6%);

- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 825 triệu USD (chiếm 6,3%), giảm 12,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Brazil 273 triệu USD (chiếm 33%); Argentina 209 triệu USD (chiếm 25,3%); Hoa Kỳ 163 triệu USD (chiếm 19,8%); Thái Lan 39 triệu USD (chiếm 4,7%); Đài Loan 37 triệu USD (chiếm 4,5%);

5. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng

- KNNK máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tháng 8/2021 ước đạt 113 triệu USD (chiếm 7,3% KNNK), giảm 17,6% so với tháng trước và giảm 11% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 51 triệu USD (chiếm 45%); Hàn Quốc 12 triệu USD (chiếm 10,6%); Nhật Bản 11 triệu USD (chiếm 9,7%); Đài Loan 11 triệu USD (chiếm 9,7%); Hoa Kỳ 3 triệu USD (chiếm 2,7%);

- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 1.029 triệu USD (chiếm 9,1%), tăng 17,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 493 triệu USD (chiếm 48%); Hàn Quốc 142 triệu USD (chiếm 13,8%); Đài Loan 127 triệu USD (chiếm 12,3%); Nhật Bản 122 triệu USD (chiếm 12%); Hoa Kỳ 34 triệu USD (chiếm 3,3%);

6. Các mặt hàng nhập khẩu khác

Kim ngạch nhập khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 8/2021 như sau:

- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 8/2021 ước đạt 95 triệu USD (chiếm 6,1% KNNK), giảm 16,3% so với tháng trước, tăng 48% so với cùng kỳ. Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện các loại ước đạt 776 triệu USD (chiếm 6% KNNK), tăng 77,4% so với cùng kỳ.

- KNNK ngô tháng 8/2021 ước đạt 90 triệu USD (chiếm 5,8%), giảm 13,3% so với tháng trước, tăng 114% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK ngô ước đạt 448 triệu USD (chiếm 3,4% KNNK), tăng 48,4% so với cùng kỳ.

- KNNK kim loại thường tháng 8/2021 ước đạt 66 triệu USD (chiếm 5,2% KNNK), giảm 13,7% so với tháng trước, tăng 27% so với cùng kỳ. Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK kim loại thường ước đạt 680 triệu USD (chiếm 5,2% KNNK), tăng 56% so với cùng kỳ.

- KNNK vải các loại tháng 8/2021 ước đạt 61 triệu USD (chiếm 4% KNNK), giảm 12,6% so với tháng trước, tăng 9% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK vải các loại ước đạt 577 triệu USD (chiếm 4,4% KNNK), tăng 19,1% so với cùng kỳ.

- KNNK bông các loại tháng 8/2021 ước đạt 55 triệu USD (chiếm 3,6%), giảm 13,8% so với tháng trước, tăng 48,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK bông các loại ước đạt 467 triệu USD (chiếm 3,6% KNNK), tăng 18% so với cùng kỳ.

- KNNK sản phẩm hoá chất tháng 8/2021 ước đạt 54 triệu USD (chiếm 3,5% KNNK), giảm 12,4% so với tháng trước, tăng 17,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK sản phẩm hoá chất ước đạt 487 triệu USD (chiếm 3,7% KNNK), tăng 32,8% so với cùng kỳ.

- KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 8/2021 ước đạt 53 triệu USD (chiếm 3,4%), giảm 13,5% so với tháng trước, giảm 5,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày ước đạt 534 triệu USD (chiếm 4,1% KNNK), tăng 12,3% so với cùng kỳ.

- KNNK xơ, sợi dệt các loại tháng 8/2021 ước đạt 36 triệu USD (chiếm 2,4%), giảm 12,3% so với tháng trước, tăng 38% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 335 triệu USD (chiếm 2,6% KNNK), tăng 51,3% so với cùng kỳ.

- KNNK gỗ và sản phẩm gỗ tháng 8/2021 ước đạt 24 triệu USD (chiếm 1,6%), giảm 11,7% so với tháng trước, tăng 41,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 193 triệu USD (chiếm 1,5% KNNK), tăng 47,6% so với cùng kỳ.

- KNNK cao su tháng 8/2021 ước đạt 18 triệu USD (chiếm 1,2%), giảm 13% so với tháng trước, tăng 20% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK cao su ước đạt 192 triệu USD (chiếm 1,5% KNNK), tăng 59,5% so với cùng kỳ.

- KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu tháng 8/2021 ước đạt 18 triệu USD (chiếm 1,2%), giảm 13% so với tháng trước, giảm 14% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu ước đạt 192 triệu USD (chiếm 1,5% KNNK), tăng 59,5% so với cùng kỳ.

- KNNK hạt điều tháng 8/2021 ước đạt 10 triệu USD (chiếm 0,7%), giảm 14% so với tháng trước, tăng 25% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK hạt điều ước đạt 77 triệu USD (chiếm 0,6% KNNK), tăng 101% so với cùng kỳ.

- KNNK dược phẩm tháng 8/2021 ước đạt 3,7 triệu USD (chiếm 0,2%), giảm 8% so với tháng trước, giảm 28,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK dược phẩm ước đạt 71 triệu USD (chiếm 0,5% KNNK), tăng 79,7% so với cùng kỳ.

-Thuy-


Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

7,593

Tổng lượt truy cập

1,596,994
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây