|
|
Thực hiện tháng 7/2021 (1.000 USD) |
Ứớc tháng 8 năm 2021 (1.000 USD) |
Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo (1.000 USD) |
Dự tính tháng 8/2021 so Tháng 7/2021 |
Dự tính 8 tháng năm 2021 so cùng kỳ |
Tỷ trọng kỳ (%) |
Tỷ trọng lũy kế (%) |
|
TỔNG TRỊ GIÁ |
1.779.617 |
1.556.987 |
13.022.363 |
-12,5 |
42,4 |
100,0 |
100,0 |
|
I. Phân theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà nước |
26.424 |
23.479 |
187.254 |
-11,1 |
-5,0 |
1,5 |
1,4 |
|
2. Kinh tế ngoài nhà nước |
270.561 |
246.877 |
2.436.634 |
-8,8 |
25,7 |
15,9 |
18,7 |
|
3. Kinh tế có vốn ĐTNN |
1.482.632 |
1.286.631 |
10.398.475 |
-13,2 |
48,3 |
82,6 |
79,9 |
|
II. Nhóm/mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng hoá khác |
366.239 |
336.346 |
2.728.660 |
-8,2 |
39,0 |
21,6 |
21,0 |
|
Chất dẻo (Plastic) nguyên liệu |
167.578 |
146.247 |
1.240.947 |
-12,7 |
62,5 |
9,4 |
9,5 |
|
Sắt thép các loại |
151.318 |
128.492 |
919.752 |
-15,1 |
58,3 |
8,3 |
7,1 |
|
Hóa chất |
142.159 |
123.563 |
1.182.936 |
-13,1 |
90,9 |
7,9 |
9,1 |
|
Thức ăn gia súc và NL |
135.185 |
117.787 |
825.142 |
-12,9 |
27,3 |
7,6 |
6,3 |
|
Máy móc thiết bị, DCPT khác |
133.208 |
113.800 |
1.136.136 |
-14,6 |
13,1 |
7,3 |
8,7 |
|
Máy vi tính, SP điện tử và linh kiện |
114.038 |
95.399 |
776.285 |
-16,3 |
77,4 |
6,1 |
6,0 |
|
Ngô |
103.795 |
90.018 |
448.551 |
-13,3 |
48,4 |
5,8 |
3,4 |
|
Kim loại thường khác |
77.345 |
66.744 |
680.935 |
-13,7 |
56,0 |
4,3 |
5,2 |
|
Vải các loại |
70.345 |
61.502 |
577.691 |
-12,6 |
19,1 |
4,0 |
4,4 |
|
Bông các loại |
64.780 |
55.857 |
467.941 |
-13,8 |
18,0 |
3,6 |
3,6 |
|
Sản phẩm hóa chất |
62.517 |
54.744 |
487.796 |
-12,4 |
32,8 |
3,5 |
3,7 |
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
61.608 |
53.278 |
534.374 |
-13,5 |
12,3 |
3,4 |
4,1 |
|
Xơ, sợi dệt các loại |
42.040 |
36.851 |
335.426 |
-12,3 |
51,3 |
2,4 |
2,6 |
|
Gỗ và sản phẩm từ gỗ |
28.025 |
24.735 |
193.553 |
-11,7 |
47,6 |
1,6 |
1,5 |
|
Cao su |
21.768 |
18.936 |
192.985 |
-13,0 |
59,5 |
1,2 |
1,5 |
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
21.687 |
18.696 |
145.130 |
-13,8 |
26,1 |
1,2 |
1,1 |
|
Hạt điều |
11.863 |
10.204 |
77.058 |
-14,0 |
101,2 |
0,7 |
0,6 |
|
Dược phẩm |
4.118 |
3.788 |
71.066 |
-8,0 |
79,7 |
0,2 |
0,5 |

1. Chất dẻo nguyên liệu
- KNNK tháng 8/2021 của nhóm hàng này ước đạt 146 triệu USD (chiếm 9,4% KNNK), giảm 12,7% so với tháng trước, tăng 60,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 41 triệu USD (chiếm 28%); Đài Loan 25 triệu USD (chiếm 17%); Trung Quốc 22 triệu USD (chiếm 15%); Hoa Kỳ 19 triệu USD (chiếm 13%); Ả Rập 9 triệu USD (chiếm 6%); …
- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK chất dẻo nguyên liệu ước đạt 1.240 triệu USD (chiếm 9,5%), tăng 62,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 349 triệu USD (chiếm 28,1%); Đài Loan 238 triệu USD (chiếm 19,2%); Trung Quốc 193 triệu USD (chiếm 15,6%); Hoa Kỳ 116 triệu USD (chiếm 9,4%); Thái Lan 77 triệu USD (chiếm 6,2%); …
2. Sắt thép các loại
- KNNK sắt thép các loại tháng 8/2021 ước đạt 128 triệu USD (chiếm 8,3% KNNK), giảm 15,1% so với tháng trước, tăng 88% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 57 triệu USD (chiếm 44,5%); Hàn Quốc 24 triệu USD (chiếm 18,8%); Nhật Bản 10 triệu USD (chiếm 7,8%); Đài Loan 9 triệu USD (chiếm 7%); Ấn Độ 9 triệu USD (chiếm 7%);…
- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK sắt thép các loại ước đạt 919 triệu USD (chiếm 7,1%), tăng 58,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 404 triệu USD (chiếm 44%); Hàn Quốc 223 triệu USD (chiếm 24,3%); Nhật Bản 84 triệu USD (chiếm 9,1%); Đài Loan 76 triệu USD (chiếm 8,3%); Thái Lan 37 triệu USD (chiếm 4%);…
3. Hóa chất
- KNNK Hóa chất tháng 8/2021 ước đạt 123 triệu USD (chiếm 7,9% KNNK), giảm 13,1% so với tháng trước, tăng 55,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 27 triệu USD (chiếm 22%); Trung Quốc 26 triệu USD (chiếm 21,1%); Thái Lan 17 triệu USD (chiếm 13,8%); Hàn Quốc 13 triệu USD (chiếm 10,6%); Indonesia 9 triệu USD (chiếm 7,3%); …
- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK hoá chất ước đạt 1.182 triệu USD (chiếm 9,1%), giảm 13,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 313 triệu USD (chiếm 26,5%); Trung Quốc 266 triệu USD (chiếm 22,5%); Hàn Quốc 134 triệu USD (chiếm 11,3%); Thái Lan 128 triệu USD (chiếm 10,8%); Nhật Bản 83 triệu USD (chiếm 7%); …
4. Thức ăn gia súc và nguyên liệu
- KNNK Thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 8/2021 ước đạt 117 triệu USD (chiếm 7,6% KNNK), giảm 12,9% so với tháng trước và tăng 23,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Brazil 56 triệu USD (chiếm 47,9%); Argentina 25 triệu USD (chiếm 21,4%); Hoa Kỳ 16 triệu USD (chiếm 13,7%); Thái Lan 4 triệu USD (chiếm 3,4%); Đài Loan 3 triệu USD (chiếm 2,6%);…
- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 825 triệu USD (chiếm 6,3%), giảm 12,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Brazil 273 triệu USD (chiếm 33%); Argentina 209 triệu USD (chiếm 25,3%); Hoa Kỳ 163 triệu USD (chiếm 19,8%); Thái Lan 39 triệu USD (chiếm 4,7%); Đài Loan 37 triệu USD (chiếm 4,5%);…
5. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng
- KNNK máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tháng 8/2021 ước đạt 113 triệu USD (chiếm 7,3% KNNK), giảm 17,6% so với tháng trước và giảm 11% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 51 triệu USD (chiếm 45%); Hàn Quốc 12 triệu USD (chiếm 10,6%); Nhật Bản 11 triệu USD (chiếm 9,7%); Đài Loan 11 triệu USD (chiếm 9,7%); Hoa Kỳ 3 triệu USD (chiếm 2,7%);…
- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 1.029 triệu USD (chiếm 9,1%), tăng 17,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 493 triệu USD (chiếm 48%); Hàn Quốc 142 triệu USD (chiếm 13,8%); Đài Loan 127 triệu USD (chiếm 12,3%); Nhật Bản 122 triệu USD (chiếm 12%); Hoa Kỳ 34 triệu USD (chiếm 3,3%); …
6. Các mặt hàng nhập khẩu khác
Kim ngạch nhập khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 8/2021 như sau:
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 8/2021 ước đạt 95 triệu USD (chiếm 6,1% KNNK), giảm 16,3% so với tháng trước, tăng 48% so với cùng kỳ. Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện các loại ước đạt 776 triệu USD (chiếm 6% KNNK), tăng 77,4% so với cùng kỳ.
- KNNK ngô tháng 8/2021 ước đạt 90 triệu USD (chiếm 5,8%), giảm 13,3% so với tháng trước, tăng 114% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK ngô ước đạt 448 triệu USD (chiếm 3,4% KNNK), tăng 48,4% so với cùng kỳ.
- KNNK kim loại thường tháng 8/2021 ước đạt 66 triệu USD (chiếm 5,2% KNNK), giảm 13,7% so với tháng trước, tăng 27% so với cùng kỳ. Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK kim loại thường ước đạt 680 triệu USD (chiếm 5,2% KNNK), tăng 56% so với cùng kỳ.
- KNNK vải các loại tháng 8/2021 ước đạt 61 triệu USD (chiếm 4% KNNK), giảm 12,6% so với tháng trước, tăng 9% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK vải các loại ước đạt 577 triệu USD (chiếm 4,4% KNNK), tăng 19,1% so với cùng kỳ.
- KNNK bông các loại tháng 8/2021 ước đạt 55 triệu USD (chiếm 3,6%), giảm 13,8% so với tháng trước, tăng 48,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK bông các loại ước đạt 467 triệu USD (chiếm 3,6% KNNK), tăng 18% so với cùng kỳ.
- KNNK sản phẩm hoá chất tháng 8/2021 ước đạt 54 triệu USD (chiếm 3,5% KNNK), giảm 12,4% so với tháng trước, tăng 17,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK sản phẩm hoá chất ước đạt 487 triệu USD (chiếm 3,7% KNNK), tăng 32,8% so với cùng kỳ.
- KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 8/2021 ước đạt 53 triệu USD (chiếm 3,4%), giảm 13,5% so với tháng trước, giảm 5,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày ước đạt 534 triệu USD (chiếm 4,1% KNNK), tăng 12,3% so với cùng kỳ.
- KNNK xơ, sợi dệt các loại tháng 8/2021 ước đạt 36 triệu USD (chiếm 2,4%), giảm 12,3% so với tháng trước, tăng 38% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 335 triệu USD (chiếm 2,6% KNNK), tăng 51,3% so với cùng kỳ.
- KNNK gỗ và sản phẩm gỗ tháng 8/2021 ước đạt 24 triệu USD (chiếm 1,6%), giảm 11,7% so với tháng trước, tăng 41,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 193 triệu USD (chiếm 1,5% KNNK), tăng 47,6% so với cùng kỳ.
- KNNK cao su tháng 8/2021 ước đạt 18 triệu USD (chiếm 1,2%), giảm 13% so với tháng trước, tăng 20% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK cao su ước đạt 192 triệu USD (chiếm 1,5% KNNK), tăng 59,5% so với cùng kỳ.
- KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu tháng 8/2021 ước đạt 18 triệu USD (chiếm 1,2%), giảm 13% so với tháng trước, giảm 14% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu ước đạt 192 triệu USD (chiếm 1,5% KNNK), tăng 59,5% so với cùng kỳ.
- KNNK hạt điều tháng 8/2021 ước đạt 10 triệu USD (chiếm 0,7%), giảm 14% so với tháng trước, tăng 25% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK hạt điều ước đạt 77 triệu USD (chiếm 0,6% KNNK), tăng 101% so với cùng kỳ.
- KNNK dược phẩm tháng 8/2021 ước đạt 3,7 triệu USD (chiếm 0,2%), giảm 8% so với tháng trước, giảm 28,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNNK dược phẩm ước đạt 71 triệu USD (chiếm 0,5% KNNK), tăng 79,7% so với cùng kỳ.
-Thuy-
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập