2.1. Thị trường Trung Quốc
Tháng 01/2022 KNNK từ thị trường Trung Quốc ước đạt 423 triệu USD (chiếm 26% tổng KNNK), giảm 5,3% so với tháng trước, tăng 19% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Trung Quốc gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 63 triệu USD (chiếm 15%); Sắt thép các loại 53 triệu USD (chiếm 13%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 52 triệu USD (chiếm 12,3%); Chất dẻo nguyên liệu 38 triệu USD (chiếm 9%); Hóa chất 36 triệu USD (chiếm 8,5%);…
2.2. Thị trường Hàn Quốc
Dự ước tháng 01/2022 KNNK từ thị trường Hàn Quốc đạt 225 triệu USD (chiếm 14%), giảm 5% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Hàn Quốc gồm: Chất dẻo nguyên liệu 43 triệu USD (chiếm 19%); Hoá chất 35 triệu USD (chiếm 16%); Sắt thép các loại 30 triệu USD (chiếm 13%); Kim loại thường các loại 30 triệu USD (chiếm 13%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 13 triệu USD (chiếm 6%); …
2.3. Thị trường Đài Loan
Thị trường Đài Loan với dự ước mức kim ngạch tháng 01/2022 đạt 201 triệu USD (chiếm 12%), giảm 4,3% so với tháng trước, tăng 12% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Đài Loan gồm: Hóa chất ước đạt 69 triệu USD (chiếm 34%); Chất dẻo nguyên liệu 27 triệu USD (chiếm 13%); Vải các loại 17 triệu USD (chiếm 8%); Sắt thép các loại 12 triệu USD (chiếm 6%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 11 triệu USD (chiếm 5%);…

2.4. Thị trường khác
- Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản tháng 01/2022 ước đạt 109 triệu USD (chiếm 6,8% KNNK), giảm 5,2% so với tháng trước, tăng 24% so với cùng kỳ.
- Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Brazil tháng 01/2022 đạt 90 triệu USD (chiếm 5,6%), giảm 9% so với tháng trước, tăng 80% so với cùng kỳ.
- Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Indonesia tháng 01/2022 ước đạt 89 triệu USD (chiếm 5,5%), giảm 9% so với tháng trước, tăng 78% so với cùng kỳ.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập