Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

Một số nhóm hàng xuất khẩu tháng 12/2022 năm 2022

Thứ tư - 11/01/2023 15:57
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  

Thực hiện tháng 11/2022

(1.000 USD)

Uớc tháng 12 năm 2022

(1.000 USD)

Dự ước năm 2022

(1.000 USD)

Dự tính tháng 12/2022 so tháng 11/2022
(%)

Dự tính tháng 12/2022 so cùng kỳ
(%)

Dự tính năm 2022 so cùng kỳ
(%)

Tỷ trọng kỳ

(%)

Tỷ trọng lũy kế

(%)

   TỔNG TRỊ GIÁ

1.837.674

1.916.510

24.594.461

4,3

-15,3

13,0

100,0

100,0

   I.  Phân theo loại hình kinh tế

   1. Kinh tế nhà nước

 41.175

42.857

558.750

4,1

-24,8

8,4

2,2

2,3

   2. Kinh tế Ngoài nhà nước

 438.966

455.745

5.768.459

3,8

-16,7

34,4

23,8

23,5

   3. Kinh tế có vốn ĐTNN

1.357.533

1.417.908

18.267.252

4,4

-14,6

7,7

74,0

74,3

   II. Nhóm/ mặt hàng chủ yếu

 Hàng hoá khác

519.017

550.424

6.950.711

6,1

-12,7

10,4

28,7

28,3

 Giày dép các loại

 365.019

376.224

5.118.842

3,1

-15,3

41,5

19,6

20,8

 Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng

 197.472

202.829

2.603.875

2,7

-9,9

22,4

10,6

10,6

 Hàng dệt, may

 139.308

145.876

1.858.932

4,7

-22,1

13,8

7,6

7,6

 Sản phẩm gỗ

 130.148

136.361

1.891.120

4,8

-18,1

2,4

7,1

7,7

 Phương tiện vận tải và phụ tùng

 101.601

104.144

1.229.693

2,5

-2,8

11,8

5,4

5,0

 Xơ, sợi dệt các loại

 100.525

102.541

1.438.902

2,0

-40,3

-20,0

5,4

5,9

 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 91.441

94.615

1.048.002

3,5

-23,6

-10,4

4,9

4,3

 Sản phẩm từ sắt thép

 83.063

87.337

1.005.370

5,1

5,4

23,2

4,6

4,1

 Cà phê

 38.484

40.554

487.357

5,4

20,1

34,3

2,1

2,0

 Sản phẩm từ chất dẻo

 35.829

38.046

527.735

6,2

-12,4

12,7

2,0

2,1

 Hạt điều

 22.232

23.366

272.473

5,1

-12,2

-17,1

1,2

1,1

 Cao su

 10.180

10.678

97.721

4,9

-30,2

-25,4

0,6

0,4

  Hạt tiêu

 3.355

3.515

63.726

4,8

-40,6

2,3

0,2

0,3


XK.png?t=1762423302

1. Giày dép các loại

- KNXK mặt hàng giày dép các loại tháng 12/2022 ước đạt 376 triệu USD (chiếm 19,6% tổng KNXK của tỉnh), tăng 3,1% so với tháng trước và giảm 15,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại cao trong tháng 12/2022 gồm: Hoa Kỳ 95 triệu USD (chiếm 25% KNXK sản phẩm từ giày dép), giảm 46% so với cùng kỳ; Trung Quốc 64 triệu USD (chiếm 17%), tăng 7%; Bỉ 47 triệu USD (chiếm 13%), giảm 18%; Đức 18 triệu USD (chiếm 5%), tăng 6%; Anh Quốc 17 triệu USD (chiếm 5%), tăng 5%;…

- Lũy kế năm 2022, KNXK mặt hàng giày dép các loại ước đạt 5.118 triệu USD (chiếm 20,8% KNXK của tỉnh), tăng 41,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 2.078 triệu USD (chiếm 41%), tăng 47% so với cùng kỳ; Bỉ 670 triệu USD (chiếm 14%), tăng 56%; Trung Quốc 578 triệu USD (chiếm 11%), tăng 5%; Đức 217 triệu USD (chiếm 4%), tăng 56%; Anh Quốc 181 triệu USD (chiếm 3,5%), tăng 40%; …

2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng

- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 12/2022 ước đạt 202 triệu USD (chiếm 10,6% KNXK của tỉnh), tăng 2,7% so với tháng trước và giảm 9,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 53 triệu USD (chiếm 26%), giảm 7% so với cùng kỳ; Nhật Bản 17 triệu USD (chiếm 8%), giảm 19%; Trung Quốc 16 triệu USD (chiếm 8%), giảm 27%; Hàn Quốc 10 triệu USD (chiếm 5%), giảm 29%; Thái Lan 8 triệu USD (chiếm 4%), giảm 10%;…

- Lũy kế năm 2022, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 2.603 triệu USD (chiếm 10,6% KNXK của tỉnh), tăng 22,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 727 triệu USD (chiếm 28%), tăng 29% so với cùng kỳ; Nhật Bản 228 triệu USD (chiếm 9%), tăng 9% so với cùng kỳ; Trung Quốc 205 triệu USD (chiếm 8%), giảm 5%; Hàn Quốc 147 triệu USD (chiếm 6%), tăng 21%; Mexico 90 triệu USD (chiếm 3%), tăng 38%;...

3. Hàng dệt may

- KNXK mặt hàng dệt may tháng 12/2022 ước đạt 145 triệu USD (chiếm 7,6% KNXK của tỉnh), tăng 4,7% so với tháng trước, giảm 22,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 45 triệu USD (chiếm 31%), giảm 40% so với cùng kỳ; Nhật Bản 16 triệu USD (chiếm 11%), tăng 45%; Indonesia 10 triệu USD (chiếm 7%), tương đương so với cùng kỳ; Pháp 8 triệu USD (chiếm 6%), giảm 20%; Campuchia 8 triệu USD (chiếm 6%), giảm 27%;…

- Lũy kế năm 2022, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 1.858 triệu USD (chiếm 7,6% KNXK của tỉnh), tăng 13,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 652 triệu USD (chiếm 16%), tăng 3% so với cùng kỳ; Nhật Bản 167 triệu USD (chiếm 9%), tăng 27%; Pháp 121 triệu USD (chiếm 7%), tăng 25%; Indonesia 95 triệu USD (chiếm 5%), giảm 8%; Hàn Quốc 84 triệu USD (chiếm 5%), tăng 27%;

4. Gỗ sản phẩm gỗ

- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 12/2022 ước đạt 136 triệu USD (chiếm 7,1% KNXK của tỉnh), tăng 4,8% so với tháng trước, giảm 18,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 82 triệu USD (chiếm 60%), giảm 23% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 20 triệu USD (chiếm 15%), tăng 11%; Nhật Bản 17 triệu USD (chiếm 13%), giảm 6%; Úc 2 triệu USD (chiếm 1%), giảm 33%; Pháp 2 triệu USD (chiếm 1%), tăng 54%

- Lũy kế năm 2022, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 1.891 triệu USD (chiếm 7,7% KNXK của tỉnh), tăng 2,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 1.195 triệu USD (chiếm 63%), giảm 4% so với cùng kỳ; Nhật Bản 230 triệu USD (chiếm 12%), tăng 30%; Hàn Quốc 202 triệu USD (chiếm 11%), tăng 14%; Canada 31 triệu USD (chiếm 2%), giảm 9%; Úc 28 triệu USD (chiếm 1,5%), tăng 4%;…

5. Phương tiện vận tải và phụ tùng

- KNXK nhóm phương tiện vận tải và phụ tùng tháng 12/2022 ước đạt 104 triệu USD (chiếm khoảng 5,4% KNXK của tỉnh), tăng 2,5% so với tháng trước, giảm 2,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 19 triệu USD (chiếm 18%), tăng 27% so với cùng kỳ; Hoa Kỳ 14 triệu USD (chiếm 13%), giảm 33%; Mexico 12 triệu USD (chiếm 12%), tăng 9% so với cùng kỳ; Nhật Bản 12 triệu USD (chiếm 12%), tăng 33%; Thái Lan 10 triệu USD (chiếm 10%), tăng 11%;…

- Lũy kế năm 2022, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 1.229 triệu USD (chiếm 5% KNXK của tỉnh), tăng 11,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 245 triệu USD (chiếm 20%), tăng 18% so với cùng kỳ; Trung Quốc 175 triệu USD (chiếm 14%), tương đương so với cùng kỳ; Nhật Bản 131 triệu USD (chiếm 11%), giảm 14%; Mexico 126 triệu USD (chiếm 10%), tăng 23%; Thái Lan 111 triệu USD (chiếm 9%), tăng 34%;…

6. Các mặt hàng xuất khẩu khác

Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 12/2022 như sau:

- Xơ, sợi dệt các loại ước đạt 102 triệu USD (chiếm 5,4% tổng KNXK của tỉnh), tăng 2% so với tháng trước, giảm 40,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 1.438 triệu USD (chiếm 5,9% KNXK), giảm 20% so với cùng kỳ.

- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 94 triệu USD (chiếm 4,9% KNXK của tỉnh), tăng 3,5% so với tháng trước, giảm 23,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 1.048 triệu USD (chiếm 4,3% KNXK), giảm 10,4% so với cùng kỳ.

- Sản phẩm từ sắt thép ước đạt 87 triệu USD (chiếm 4,6% tổng KNXK của tỉnh), tăng 5,1% so với tháng trước, tăng 5,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK sắt thép ước đạt 1.005 triệu USD (chiếm 4,1% KNXK), tăng 23,2% so với cùng kỳ.

- Cà phê ước đạt 40 triệu USD (chiếm 2,1%), tăng 5,4% so với tháng trước, tăng 20,1% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK cà phê ước đạt 487 triệu USD (chiếm 2% KNXK), tăng 34,3% so với cùng kỳ.

- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 38 triệu USD (chiếm 2% KNXK của tỉnh), tăng 6,2% so với tháng trước, giảm 12,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 527 triệu USD (chiếm 2,1% KNXK), tăng 12,7% so với cùng kỳ.

- Hạt điều ước đạt 23 triệu USD (chiếm 1,2%), tăng 5,1% so với tháng trước, giảm 12,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK hạt điều ước đạt 272 triệu USD (chiếm 1,1% KNXK), giảm 17,1% so với cùng kỳ.

- Cao su ước đạt 10 triệu USD (chiếm 0,6%), tăng 4,9% so với tháng trước, giảm 30,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK cao su ước đạt 97 triệu USD (chiếm 0,4% KNXK), giảm 25,4% so với cùng kỳ.

- Hạt tiêu tháng ước đạt 3,5 triệu USD (chiếm 0,2%), tăng 4,8% so với tháng trước, giảm 40,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK hạt tiêu ước đạt 63 triệu USD (chiếm 0,3% KNXK), tăng 2,3% so với cùng kỳ.



Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

1,676

Tổng lượt truy cập

2,151,527
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây