
1. Giày dép các loại
- KNXK mặt hàng giày dép các loại tháng 12/2022 ước đạt 376 triệu USD (chiếm 19,6% tổng KNXK của tỉnh), tăng 3,1% so với tháng trước và giảm 15,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại cao trong tháng 12/2022 gồm: Hoa Kỳ 95 triệu USD (chiếm 25% KNXK sản phẩm từ giày dép), giảm 46% so với cùng kỳ; Trung Quốc 64 triệu USD (chiếm 17%), tăng 7%; Bỉ 47 triệu USD (chiếm 13%), giảm 18%; Đức 18 triệu USD (chiếm 5%), tăng 6%; Anh Quốc 17 triệu USD (chiếm 5%), tăng 5%;…
- Lũy kế năm 2022, KNXK mặt hàng giày dép các loại ước đạt 5.118 triệu USD (chiếm 20,8% KNXK của tỉnh), tăng 41,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 2.078 triệu USD (chiếm 41%), tăng 47% so với cùng kỳ; Bỉ 670 triệu USD (chiếm 14%), tăng 56%; Trung Quốc 578 triệu USD (chiếm 11%), tăng 5%; Đức 217 triệu USD (chiếm 4%), tăng 56%; Anh Quốc 181 triệu USD (chiếm 3,5%), tăng 40%; …
2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng
- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 12/2022 ước đạt 202 triệu USD (chiếm 10,6% KNXK của tỉnh), tăng 2,7% so với tháng trước và giảm 9,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 53 triệu USD (chiếm 26%), giảm 7% so với cùng kỳ; Nhật Bản 17 triệu USD (chiếm 8%), giảm 19%; Trung Quốc 16 triệu USD (chiếm 8%), giảm 27%; Hàn Quốc 10 triệu USD (chiếm 5%), giảm 29%; Thái Lan 8 triệu USD (chiếm 4%), giảm 10%;…
- Lũy kế năm 2022, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 2.603 triệu USD (chiếm 10,6% KNXK của tỉnh), tăng 22,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 727 triệu USD (chiếm 28%), tăng 29% so với cùng kỳ; Nhật Bản 228 triệu USD (chiếm 9%), tăng 9% so với cùng kỳ; Trung Quốc 205 triệu USD (chiếm 8%), giảm 5%; Hàn Quốc 147 triệu USD (chiếm 6%), tăng 21%; Mexico 90 triệu USD (chiếm 3%), tăng 38%;...
3. Hàng dệt may
- KNXK mặt hàng dệt may tháng 12/2022 ước đạt 145 triệu USD (chiếm 7,6% KNXK của tỉnh), tăng 4,7% so với tháng trước, giảm 22,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 45 triệu USD (chiếm 31%), giảm 40% so với cùng kỳ; Nhật Bản 16 triệu USD (chiếm 11%), tăng 45%; Indonesia 10 triệu USD (chiếm 7%), tương đương so với cùng kỳ; Pháp 8 triệu USD (chiếm 6%), giảm 20%; Campuchia 8 triệu USD (chiếm 6%), giảm 27%;…
- Lũy kế năm 2022, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 1.858 triệu USD (chiếm 7,6% KNXK của tỉnh), tăng 13,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 652 triệu USD (chiếm 16%), tăng 3% so với cùng kỳ; Nhật Bản 167 triệu USD (chiếm 9%), tăng 27%; Pháp 121 triệu USD (chiếm 7%), tăng 25%; Indonesia 95 triệu USD (chiếm 5%), giảm 8%; Hàn Quốc 84 triệu USD (chiếm 5%), tăng 27%; …
4. Gỗ và sản phẩm gỗ
- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 12/2022 ước đạt 136 triệu USD (chiếm 7,1% KNXK của tỉnh), tăng 4,8% so với tháng trước, giảm 18,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 82 triệu USD (chiếm 60%), giảm 23% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 20 triệu USD (chiếm 15%), tăng 11%; Nhật Bản 17 triệu USD (chiếm 13%), giảm 6%; Úc 2 triệu USD (chiếm 1%), giảm 33%; Pháp 2 triệu USD (chiếm 1%), tăng 54%…
- Lũy kế năm 2022, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 1.891 triệu USD (chiếm 7,7% KNXK của tỉnh), tăng 2,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 1.195 triệu USD (chiếm 63%), giảm 4% so với cùng kỳ; Nhật Bản 230 triệu USD (chiếm 12%), tăng 30%; Hàn Quốc 202 triệu USD (chiếm 11%), tăng 14%; Canada 31 triệu USD (chiếm 2%), giảm 9%; Úc 28 triệu USD (chiếm 1,5%), tăng 4%;…
5. Phương tiện vận tải và phụ tùng
- KNXK nhóm phương tiện vận tải và phụ tùng tháng 12/2022 ước đạt 104 triệu USD (chiếm khoảng 5,4% KNXK của tỉnh), tăng 2,5% so với tháng trước, giảm 2,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 19 triệu USD (chiếm 18%), tăng 27% so với cùng kỳ; Hoa Kỳ 14 triệu USD (chiếm 13%), giảm 33%; Mexico 12 triệu USD (chiếm 12%), tăng 9% so với cùng kỳ; Nhật Bản 12 triệu USD (chiếm 12%), tăng 33%; Thái Lan 10 triệu USD (chiếm 10%), tăng 11%;…
- Lũy kế năm 2022, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 1.229 triệu USD (chiếm 5% KNXK của tỉnh), tăng 11,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 245 triệu USD (chiếm 20%), tăng 18% so với cùng kỳ; Trung Quốc 175 triệu USD (chiếm 14%), tương đương so với cùng kỳ; Nhật Bản 131 triệu USD (chiếm 11%), giảm 14%; Mexico 126 triệu USD (chiếm 10%), tăng 23%; Thái Lan 111 triệu USD (chiếm 9%), tăng 34%;…
6. Các mặt hàng xuất khẩu khác
Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 12/2022 như sau:
- Xơ, sợi dệt các loại ước đạt 102 triệu USD (chiếm 5,4% tổng KNXK của tỉnh), tăng 2% so với tháng trước, giảm 40,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 1.438 triệu USD (chiếm 5,9% KNXK), giảm 20% so với cùng kỳ.
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 94 triệu USD (chiếm 4,9% KNXK của tỉnh), tăng 3,5% so với tháng trước, giảm 23,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 1.048 triệu USD (chiếm 4,3% KNXK), giảm 10,4% so với cùng kỳ.
- Sản phẩm từ sắt thép ước đạt 87 triệu USD (chiếm 4,6% tổng KNXK của tỉnh), tăng 5,1% so với tháng trước, tăng 5,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK sắt thép ước đạt 1.005 triệu USD (chiếm 4,1% KNXK), tăng 23,2% so với cùng kỳ.
- Cà phê ước đạt 40 triệu USD (chiếm 2,1%), tăng 5,4% so với tháng trước, tăng 20,1% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK cà phê ước đạt 487 triệu USD (chiếm 2% KNXK), tăng 34,3% so với cùng kỳ.
- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 38 triệu USD (chiếm 2% KNXK của tỉnh), tăng 6,2% so với tháng trước, giảm 12,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 527 triệu USD (chiếm 2,1% KNXK), tăng 12,7% so với cùng kỳ.
- Hạt điều ước đạt 23 triệu USD (chiếm 1,2%), tăng 5,1% so với tháng trước, giảm 12,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK hạt điều ước đạt 272 triệu USD (chiếm 1,1% KNXK), giảm 17,1% so với cùng kỳ.
- Cao su ước đạt 10 triệu USD (chiếm 0,6%), tăng 4,9% so với tháng trước, giảm 30,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK cao su ước đạt 97 triệu USD (chiếm 0,4% KNXK), giảm 25,4% so với cùng kỳ.
- Hạt tiêu tháng ước đạt 3,5 triệu USD (chiếm 0,2%), tăng 4,8% so với tháng trước, giảm 40,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế năm 2022, KNXK hạt tiêu ước đạt 63 triệu USD (chiếm 0,3% KNXK), tăng 2,3% so với cùng kỳ.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập