
|
Thực hiện tháng 03/2022 (1.000 USD) |
Uớc tháng 4 năm 2022 (1.000 USD) |
Dự ước 04 tháng đầu năm 2022 (1.000 USD) |
Dự tính tháng 4/2022 so Tháng 03/2022 |
Dự tính tháng 4/2022 so cùng kỳ |
Dự tính 04 tháng năm 2022 so cùng kỳ |
Tỷ trọng kỳ (%) |
Tỷ trọng lũy kế (%) |
|
|
TỔNG TRỊ GIÁ |
2.344.309 |
2.405.964 |
8.736.174 |
2,63 |
17,95 |
16,32 |
100,0 |
100,0 |
|
I. Phân theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà nước |
52.805 |
53.555 |
201.490 |
1,42 |
9,07 |
12,87 |
2,2 |
2,3 |
|
2. Kinh tế Ngoài nhà nước |
530.155 |
540.683 |
1.986.814 |
1,99 |
39,83 |
41,35 |
22,5 |
22,7 |
|
3. Kinh tế có vốn ĐTNN |
1.761.349 |
1.811.726 |
6.547.870 |
2,86 |
12,94 |
10,49 |
75,3 |
75,0 |
|
II. Nhóm/ mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng hoá khác |
658.139 |
683.770 |
2.477.029 |
3,89 |
23,35 |
23,50 |
28,4 |
28,4 |
|
Giày dép các loại |
462.193 |
473.763 |
1.710.028 |
2,50 |
19,33 |
11,45 |
19,7 |
19,6 |
|
Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng |
241.242 |
245.176 |
881.476 |
1,63 |
23,88 |
20,39 |
10,2 |
10,1 |
|
Sản phẩm gỗ |
195.124 |
199.924 |
695.517 |
2,46 |
7,31 |
-3,57 |
8,3 |
8,0 |
|
Hàng dệt, may |
168.109 |
172.044 |
617.464 |
2,34 |
20,55 |
14,24 |
7,2 |
7,1 |
|
Xơ, sợi dệt các loại |
158.299 |
160.313 |
620.065 |
1,27 |
-0,70 |
11,51 |
6,7 |
7,1 |
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
121.442 |
124.530 |
439.480 |
2,54 |
15,56 |
5,17 |
5,2 |
5,0 |
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
101.776 |
103.280 |
418.464 |
1,48 |
-6,49 |
20,73 |
4,3 |
4,8 |
|
Sản phẩm từ sắt thép |
94.509 |
96.452 |
345.507 |
2,06 |
41,47 |
44,47 |
4,0 |
4,0 |
|
Cà phê |
57.395 |
58.288 |
197.793 |
1,56 |
88,89 |
48,59 |
2,4 |
2,3 |
|
Sản phẩm từ chất dẻo |
52.436 |
53.562 |
197.165 |
2,15 |
37,39 |
40,60 |
2,2 |
2,3 |
|
Hạt điều |
19.490 |
20.153 |
78.433 |
3,40 |
-33,86 |
-13,44 |
0,8 |
0,9 |
|
Hạt tiêu |
7.024 |
7.378 |
25.464 |
5,04 |
22,42 |
23,36 |
0,3 |
0,3 |
|
Cao su |
7.132 |
7.331 |
32.288 |
2,79 |
-1,60 |
1,48 |
0,3 |
0,4 |
1. Giày dép các loại
- KNXK mặt hàng giày dép các loại tháng 4/2022 ước đạt 473 triệu USD (chiếm 19,7% tổng KNXK của tỉnh), tăng 2,5% so với tháng trước và tăng 19,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại cao trong tháng 4/2022 gồm: Hoa Kỳ 213 triệu USD (chiếm 45% KNXK sản phẩm từ giày dép), tăng 36% so với cùng kỳ; Bỉ 71 triệu USD (chiếm 15%), tăng 45%; Trung Quốc 53 triệu USD (chiếm 11%), giảm 10%; Đức 16 triệu USD (chiếm 3,3%), tương đương so với cùng kỳ; Nhật Bản 15 triệu USD (chiếm 3,2%), tăng 88%;…
- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng giày dép các loại ước đạt 1.710 triệu USD (chiếm 19,6% KNXK của tỉnh), tăng 11,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 747 triệu USD (chiếm 44%), tăng 26% so với cùng kỳ; Bỉ 260 triệu USD (chiếm 15%), tăng 49%; Trung Quốc 199 triệu USD (chiếm 12%), giảm 25%; Đức 60 triệu USD (chiếm 4%), giảm 5%; Nhật Bản 53 triệu USD (chiếm 3%), tăng 6%; …
2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng
- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 4/2022 ước đạt 245 triệu USD (chiếm 10,2% KNXK của tỉnh), tăng 1,6% so với tháng trước và tăng 23% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 72 triệu USD (chiếm 29%), tăng 38% so với cùng kỳ; Trung Quốc 23 triệu USD (chiếm 9%), tăng 28%; Nhật Bản 20 triệu USD (chiếm 8%), tăng 5%; Hàn Quốc 15 triệu USD (chiếm 6%), tăng 36%; Đức 11 triệu USD (chiếm 4%), tăng 38%; …
- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 881 triệu USD (chiếm 10,1% KNXK của tỉnh), tăng 20,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 250 triệu USD (chiếm 28%), tăng 31% so với cùng kỳ; Trung Quốc 80 triệu USD (chiếm 9%), tăng 10%; Nhật Bản 78 triệu USD (chiếm 9%), tăng 3%; Hàn Quốc 55 triệu USD (chiếm 6%), tăng 49%; Đức 37 triệu USD (chiếm 4%), tăng 42%;...
3. Gỗ & sản phẩm gỗ

- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 4/2022 ước đạt 199 triệu USD (chiếm 8,3% KNXK của tỉnh), tăng 2,5% so với tháng trước, tăng 7,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 131 triệu USD (chiếm 66%), tăng 0,8% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 24 triệu USD (chiếm 12%), tăng 33%; Nhật Bản 19 triệu USD (chiếm 10%), tăng 46%; Canada 4 triệu USD (chiếm 2%), tăng 33%; Hà Lan 4 triệu USD (chiếm 2%), tăng 100%; …
- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 695 triệu USD (chiếm 8% KNXK của tỉnh), giảm 3,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 467 triệu USD (chiếm 67%), giảm 9% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 79 triệu USD (chiếm 11%), tăng 34%; Nhật Bản 64 triệu USD (chiếm 9%), tăng 3%; Canada 14 triệu USD (chiếm 2%), tăng 8%; Hà Lan 11 triệu USD (chiếm 1,6%), tăng 120%; …
4. Hàng dệt may
- KNXK hàng dệt may tháng 4/2022 ước đạt 172 triệu USD (chiếm 7,2% KNXK của tỉnh), tăng 2,3% so với tháng trước, tăng 21% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu trong tháng 4/2022 gồm: Hoa Kỳ 57 triệu USD (chiếm 33%), giảm 2% so với cùng kỳ; Nhật Bản 13 triệu USD (chiếm 8%), tăng 8% so với cùng kỳ; Pháp 13 triệu USD (chiếm 8%), tăng 44%; Indonesia 10 triệu USD (chiếm 6%), tăng 11%; Hàn Quốc 9 triệu USD (chiếm 5%), tăng 50% ...
- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 617 triệu USD (chiếm 7,1% KNXK của tỉnh), tăng 14% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 211 triệu USD (chiếm 34%), tăng 1% so với cùng kỳ; Nhật Bản 47 triệu USD (chiếm 8%), giảm 11%; Pháp 43 triệu USD (chiếm 7%), tăng 30%; Indonesia 37 triệu USD (chiếm 6%), tăng 23%; Hàn Quốc 31 triệu USD (chiếm 5%), tăng 35% …
5. Xơ, sợi dệt các loại
- KNXK nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại tháng 4/2022 ước đạt 160 triệu USD (chiếm khoảng 6,7% KNXK của tỉnh), tăng 1,3% so với tháng trước, giảm 0,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 57 triệu USD (chiếm 36%), tương đương so với cùng kỳ; Hàn Quốc 18 triệu USD (chiếm 11%), giảm 10%; Bangladesh 13 triệu USD (chiếm 8%), giảm 7%; Đài Loan 11 triệu USD (chiếm 7%), giảm 8%; Pakistan 6 triệu USD (chiếm 4%), tăng 20%; …
- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng xơ, sợi dệt các loại ước đạt 620 triệu USD (chiếm 7,1% KNXK của tỉnh), tăng 11,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 199 triệu USD (chiếm 32%), tăng 1% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 79 triệu USD (chiếm 13%), tăng 3%; Bangladesh 47 triệu USD (chiếm 8%), tăng 38%; Đài Loan 42 triệu USD (chiếm 7%), tăng 11%; Thổ Nhĩ Kỳ 26 triệu USD (chiếm 4%), giảm 7%; …
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập