Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

Một số mặt hàng xuất khẩu chính tháng 02/2022

Thứ hai - 21/03/2022 17:08
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  

Thực hiện tháng 01/2022

(1.000 USD)

Uớc tháng 02 năm 2022

(1.000 USD)

Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo

(1.000 USD)

Dự tính tháng 02/2022 so Tháng 01/2022
(%)

Dự tính tháng 02/2022 so cùng kỳ
(%)

Dự tính 02 tháng năm 2022 so cùng kỳ
(%)

Tỷ trọng kỳ

(%)

Tỷ trọng lũy kế

(%)

   TỔNG TRỊ GIÁ

2.248.155

2.176.621

4.424.776

-3,2

52,2

31,6

100,0

100,0

   I.  Phân theo loại hình kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

   1. Kinh tế nhà nước

54.319

51.267

105.586

-5,6

49,5

34,0

2,4

2,4

   2. Kinh tế Ngoài nhà nước

519.277

505.785

1.025.062

-2,6

87,7

65,1

23,2

23,2

   3. Kinh tế có vốn ĐTNN

1.674.559

1.619.569

3.294.128

-3,3

43,7

23,7

74,4

74,4

   II. Nhóm/ mặt hàng chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 Hàng hoá khác

642.421

633.692

1.276.113

-1,4

65,4

44,1

29,1

28,8

 Giày dép các loại

425.071

414.210

839.281

-2,6

39,8

13,7

19,0

19,0

Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng

229.806

220.475

450.281

-4,1

64,5

40,2

10,1

10,2

 Sản phẩm gỗ

184.765

180.479

365.244

-2,3

45,7

18,9

8,3

8,3

 Hàng dệt, may

169.802

163.552

333.354

-3,7

62,5

33,5

7,5

7,5

 Xơ, sợi dệt các loại

149.649

136.025

285.674

-9,1

22,6

20,6

6,2

6,5

Máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện

116.240

112.544

228.784

-3,2

67,1

65,6

5,2

5,2

 Phương tiện vận tải và phụ tùng

110.488

104.924

215.412

-5,0

23,7

13,7

4,8

4,9

 Sản phẩm từ sắt thép

91.790

88.125

179.915

-4,0

84,3

71,3

4,0

4,1

 Sản phẩm từ chất dẻo

51.671

49.774

101.445

-3,7

89,3

70,2

2,3

2,3

 Cà phê

42.350

40.060

82.410

-5,4

24,0

21,6

1,8

1,9

Hạt điều

19.147

18.166

37.313

-5,1

42,2

-2,5

0,8

0,8

 Cao su

8.912

8.699

17.611

-2,4

22,0

92,6

0,4

0,4

 Hạt tiêu

6.043

5.896

11.939

-2,4

84,0

189,7

0,3

0,3

XK.png?t=1762423302


1. Giày dép các loại

- KNXK mặt hàng giày dép các loại tháng 02/2022 ước đạt 414 triệu USD (chiếm 19% tổng KNXK của tỉnh), giảm 2,6% so với tháng trước và tăng 39,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại cao trong tháng 02/2022 gồm: Hoa Kỳ 165 triệu USD (chiếm 40% KNXK sản phẩm từ giày dép), tăng 56% so với cùng kỳ; Bỉ 65 triệu USD (chiếm 16%), tăng 116%; Trung Quốc 49 triệu USD (chiếm 12%), giảm 23%; Đức 18 triệu USD (chiếm 4%), tăng 80%; Anh Quốc 12 triệu USD (chiếm 3%), tăng 9%; …

- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng giày dép các loại ước đạt 839 triệu USD (chiếm 19% KNXK của tỉnh), tăng 13,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 336 triệu USD (chiếm 40%), tăng 20% so với cùng kỳ; Bỉ 133 triệu USD (chiếm 16%), tăng 72%; Trung Quốc 99 triệu USD (chiếm 12%), giảm 32%; Đức 37 triệu USD (chiếm 4%), tăng 32%; Anh Quốc 24 triệu USD (chiếm 3%), tương đương so với cùng kỳ; …

2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng

- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 02/2022 ước đạt 220 triệu USD (chiếm 10,1% KNXK của tỉnh), giảm 4,1% so với tháng trước và tăng 64,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 65 triệu USD (chiếm 30%), tăng 91% so với cùng kỳ; Trung Quốc 15 triệu USD (chiếm 7%), tăng 25%; Nhật Bản 21 triệu USD (chiếm 11%), giảm 20%; Hàn Quốc 13 triệu USD (chiếm 6%), tăng 86%; Hà Lan 11 triệu USD (chiếm 5%), tăng 144%; …

- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 450 triệu USD (chiếm 10,2% KNXK của tỉnh), tăng 40,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 133 triệu USD (chiếm 30%), tăng 68% so với cùng kỳ; Nhật Bản 42 triệu USD (chiếm 9%), tăng 10%; Trung Quốc 32 triệu USD (chiếm 7%), tăng 7%; Hàn Quốc 27 triệu USD (chiếm 6%), tăng 69%; Hà Lan 22 triệu USD (chiếm 5%), tăng 100%;...

3. Gỗ & sản phẩm gỗ

- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 02/2022 ước đạt 180 triệu USD (chiếm 8,3% KNXK của tỉnh), giảm 2,3% so với tháng trước, tăng 45,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 57 triệu USD (chiếm 32%), tăng 67% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 12 triệu USD (chiếm 7%), tăng 71%; Nhật Bản 12 triệu USD (chiếm 7%), giảm 33%; Canada 2 triệu USD (chiếm 1%), tăng 53%; Anh Quốc 1,7 triệu USD (chiếm 1%), giảm 10%; …

- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 180 triệu USD (chiếm 8,3% KNXK của tỉnh), tăng 18,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 133 triệu USD (chiếm 70,6%), tăng 68% so với cùng kỳ; Nhật Bản 42 triệu USD (chiếm 9,4%), tăng 11%; Trung Quốc 32 triệu USD (chiếm 8,9%), tăng 7%; Hàn Quốc 27 triệu USD (chiếm 2%), tăng 69%; Hà Lan 22 triệu USD (chiếm 1,8%), tăng 100%; …

4. Hàng dệt may

- KNXK hàng dệt may tháng 02/2022 ước đạt 163 triệu USD (chiếm 7,5% KNXK của tỉnh), giảm 3,7% so với tháng trước, tăng 62,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu trong tháng 02/2022 gồm: Hoa Kỳ 59 triệu USD (chiếm 36%), tăng 51% so với cùng kỳ; Nhật Bản 13 triệu USD (chiếm 8%), tăng 44% so với cùng kỳ; Pháp 10 triệu USD (chiếm 6%), tăng 67%; Indonesia 10 triệu USD (chiếm 6%), tăng 117%; Hàn Quốc 9 triệu USD (chiếm 5,5%), tăng 104%; ...

- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 333 triệu USD (chiếm 7,5% KNXK của tỉnh), tăng 33,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 120 triệu USD (chiếm 36%), tăng 26% so với cùng kỳ; Nhật Bản 26 triệu USD (chiếm 8%), tương đương so với cùng kỳ; Pháp 20 triệu USD (chiếm 6%), tăng 18%; Indonesia 20 triệu USD (chiếm 6%), tăng 82%; Hàn Quốc 19 triệu USD (chiếm 5,7%), tăng 73%; …

5. Xơ, sợi dệt các loại

- KNXK nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại tháng 02/2022 ước đạt 136 triệu USD (chiếm khoảng 6,2% KNXK của tỉnh), giảm 9,1% so với tháng trước, tăng 22,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 32 triệu USD (chiếm 24%), giảm 18% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 23 triệu USD (chiếm 17%), tăng 44%; Bangladesh 10 triệu USD (chiếm 7%), tăng 49%;  Indonesia 9 triệu USD (chiếm 7%), tăng 97%; Đài Loan 8 triệu USD (chiếm 6%), tăng 19% so với cùng kỳ; …

- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng xơ, sợi dệt các loại ước đạt 285 triệu USD (chiếm 6,5% KNXK của tỉnh), tăng 20,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 67 triệu USD (chiếm 24%), giảm 16% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 48 triệu USD (chiếm 17%), tăng 37%; Bangladesh 20 triệu USD (chiếm 7%), tăng 67%; Indonesia 18 triệu USD (chiếm 6%), tăng 80%; Đài Loan 18 triệu USD (chiếm 6%), tăng 38%; …

6. Các mặt hàng xuất khẩu khác

Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 02/2022 như sau:

- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 112 triệu USD (chiếm 5,2% KNXK của tỉnh), giảm 3,2% so với tháng trước, tăng 67,1% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 228 triệu USD (chiếm 5,2% KNXK), tăng 67,1% so với cùng kỳ.

- Phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 104 triệu USD (chiếm 4,8% tổng KNXK của tỉnh), giảm 5% so với tháng trước, tăng 23,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 215 triệu USD (chiếm 4,9% KNXK), tăng 13,7% so với cùng kỳ.

- Sản phẩm từ sắt thép ước đạt 88 triệu USD (chiếm 4% tổng KNXK của tỉnh), giảm 4% so với tháng trước, tăng 84,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 179 triệu USD (chiếm 4,1% KNXK), tăng 71,3% so với cùng kỳ.

- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 49 triệu USD (chiếm 2,3% KNXK của tỉnh), giảm 3,7% so với tháng trước, tăng 89,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 101 triệu USD (chiếm 2,3% KNXK), tăng 70,2% so với cùng kỳ.

- Cà phê ước đạt 40 triệu USD (chiếm 1,8%), giảm 5,4% so với tháng trước, tăng 24%so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK cà phê ước đạt 82 triệu USD (chiếm 1,9% KNXK), tăng 21,6% so với cùng kỳ.

- Hạt điều ước đạt 18 triệu USD (chiếm 0,8%), giảm 5,1% so với tháng trước, tăng 42,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK hạt điều ước đạt 37 triệu USD (chiếm 0,8% KNXK), giảm 2,5% so với cùng kỳ.

- Cao su ước đạt 8 triệu USD (chiếm 0,4%), giảm 2,4% so với tháng trước, tăng 22% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK cao su ước đạt 17 triệu USD (chiếm 0,4% KNXK), tăng 92,6% so với cùng kỳ.

- Hạt tiêu tháng ước đạt 5,8 triệu USD (chiếm 0,3%), giảm 2,4% so với tháng trước, tăng 84% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK hạt tiêu ước đạt 11 triệu USD (chiếm 0,3% KNXK), tăng 189,7% so với cùng kỳ.



Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

466

Tổng lượt truy cập

2,177,935
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây