|
Thực hiện tháng 01/2022 (1.000 USD) |
Uớc tháng 02 năm 2022 (1.000 USD) |
Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo (1.000 USD) |
Dự tính tháng 02/2022 so Tháng 01/2022 |
Dự tính tháng 02/2022 so cùng kỳ |
Dự tính 02 tháng năm 2022 so cùng kỳ |
Tỷ trọng kỳ (%) |
Tỷ trọng lũy kế (%) |
|
|
TỔNG TRỊ GIÁ |
2.248.155 |
2.176.621 |
4.424.776 |
-3,2 |
52,2 |
31,6 |
100,0 |
100,0 |
|
I. Phân theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà nước |
54.319 |
51.267 |
105.586 |
-5,6 |
49,5 |
34,0 |
2,4 |
2,4 |
|
2. Kinh tế Ngoài nhà nước |
519.277 |
505.785 |
1.025.062 |
-2,6 |
87,7 |
65,1 |
23,2 |
23,2 |
|
3. Kinh tế có vốn ĐTNN |
1.674.559 |
1.619.569 |
3.294.128 |
-3,3 |
43,7 |
23,7 |
74,4 |
74,4 |
|
II. Nhóm/ mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng hoá khác |
642.421 |
633.692 |
1.276.113 |
-1,4 |
65,4 |
44,1 |
29,1 |
28,8 |
|
Giày dép các loại |
425.071 |
414.210 |
839.281 |
-2,6 |
39,8 |
13,7 |
19,0 |
19,0 |
|
Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng |
229.806 |
220.475 |
450.281 |
-4,1 |
64,5 |
40,2 |
10,1 |
10,2 |
|
Sản phẩm gỗ |
184.765 |
180.479 |
365.244 |
-2,3 |
45,7 |
18,9 |
8,3 |
8,3 |
|
Hàng dệt, may |
169.802 |
163.552 |
333.354 |
-3,7 |
62,5 |
33,5 |
7,5 |
7,5 |
|
Xơ, sợi dệt các loại |
149.649 |
136.025 |
285.674 |
-9,1 |
22,6 |
20,6 |
6,2 |
6,5 |
|
Máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện |
116.240 |
112.544 |
228.784 |
-3,2 |
67,1 |
65,6 |
5,2 |
5,2 |
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
110.488 |
104.924 |
215.412 |
-5,0 |
23,7 |
13,7 |
4,8 |
4,9 |
|
Sản phẩm từ sắt thép |
91.790 |
88.125 |
179.915 |
-4,0 |
84,3 |
71,3 |
4,0 |
4,1 |
|
Sản phẩm từ chất dẻo |
51.671 |
49.774 |
101.445 |
-3,7 |
89,3 |
70,2 |
2,3 |
2,3 |
|
Cà phê |
42.350 |
40.060 |
82.410 |
-5,4 |
24,0 |
21,6 |
1,8 |
1,9 |
|
Hạt điều |
19.147 |
18.166 |
37.313 |
-5,1 |
42,2 |
-2,5 |
0,8 |
0,8 |
|
Cao su |
8.912 |
8.699 |
17.611 |
-2,4 |
22,0 |
92,6 |
0,4 |
0,4 |
|
Hạt tiêu |
6.043 |
5.896 |
11.939 |
-2,4 |
84,0 |
189,7 |
0,3 |
0,3 |

1. Giày dép các loại
- KNXK mặt hàng giày dép các loại tháng 02/2022 ước đạt 414 triệu USD (chiếm 19% tổng KNXK của tỉnh), giảm 2,6% so với tháng trước và tăng 39,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại cao trong tháng 02/2022 gồm: Hoa Kỳ 165 triệu USD (chiếm 40% KNXK sản phẩm từ giày dép), tăng 56% so với cùng kỳ; Bỉ 65 triệu USD (chiếm 16%), tăng 116%; Trung Quốc 49 triệu USD (chiếm 12%), giảm 23%; Đức 18 triệu USD (chiếm 4%), tăng 80%; Anh Quốc 12 triệu USD (chiếm 3%), tăng 9%; …
- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng giày dép các loại ước đạt 839 triệu USD (chiếm 19% KNXK của tỉnh), tăng 13,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 336 triệu USD (chiếm 40%), tăng 20% so với cùng kỳ; Bỉ 133 triệu USD (chiếm 16%), tăng 72%; Trung Quốc 99 triệu USD (chiếm 12%), giảm 32%; Đức 37 triệu USD (chiếm 4%), tăng 32%; Anh Quốc 24 triệu USD (chiếm 3%), tương đương so với cùng kỳ; …
2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng
- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 02/2022 ước đạt 220 triệu USD (chiếm 10,1% KNXK của tỉnh), giảm 4,1% so với tháng trước và tăng 64,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 65 triệu USD (chiếm 30%), tăng 91% so với cùng kỳ; Trung Quốc 15 triệu USD (chiếm 7%), tăng 25%; Nhật Bản 21 triệu USD (chiếm 11%), giảm 20%; Hàn Quốc 13 triệu USD (chiếm 6%), tăng 86%; Hà Lan 11 triệu USD (chiếm 5%), tăng 144%; …
- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 450 triệu USD (chiếm 10,2% KNXK của tỉnh), tăng 40,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 133 triệu USD (chiếm 30%), tăng 68% so với cùng kỳ; Nhật Bản 42 triệu USD (chiếm 9%), tăng 10%; Trung Quốc 32 triệu USD (chiếm 7%), tăng 7%; Hàn Quốc 27 triệu USD (chiếm 6%), tăng 69%; Hà Lan 22 triệu USD (chiếm 5%), tăng 100%;...
3. Gỗ & sản phẩm gỗ
- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 02/2022 ước đạt 180 triệu USD (chiếm 8,3% KNXK của tỉnh), giảm 2,3% so với tháng trước, tăng 45,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 57 triệu USD (chiếm 32%), tăng 67% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 12 triệu USD (chiếm 7%), tăng 71%; Nhật Bản 12 triệu USD (chiếm 7%), giảm 33%; Canada 2 triệu USD (chiếm 1%), tăng 53%; Anh Quốc 1,7 triệu USD (chiếm 1%), giảm 10%; …
- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 180 triệu USD (chiếm 8,3% KNXK của tỉnh), tăng 18,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 133 triệu USD (chiếm 70,6%), tăng 68% so với cùng kỳ; Nhật Bản 42 triệu USD (chiếm 9,4%), tăng 11%; Trung Quốc 32 triệu USD (chiếm 8,9%), tăng 7%; Hàn Quốc 27 triệu USD (chiếm 2%), tăng 69%; Hà Lan 22 triệu USD (chiếm 1,8%), tăng 100%; …
4. Hàng dệt may
- KNXK hàng dệt may tháng 02/2022 ước đạt 163 triệu USD (chiếm 7,5% KNXK của tỉnh), giảm 3,7% so với tháng trước, tăng 62,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu trong tháng 02/2022 gồm: Hoa Kỳ 59 triệu USD (chiếm 36%), tăng 51% so với cùng kỳ; Nhật Bản 13 triệu USD (chiếm 8%), tăng 44% so với cùng kỳ; Pháp 10 triệu USD (chiếm 6%), tăng 67%; Indonesia 10 triệu USD (chiếm 6%), tăng 117%; Hàn Quốc 9 triệu USD (chiếm 5,5%), tăng 104%; ...
- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 333 triệu USD (chiếm 7,5% KNXK của tỉnh), tăng 33,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 120 triệu USD (chiếm 36%), tăng 26% so với cùng kỳ; Nhật Bản 26 triệu USD (chiếm 8%), tương đương so với cùng kỳ; Pháp 20 triệu USD (chiếm 6%), tăng 18%; Indonesia 20 triệu USD (chiếm 6%), tăng 82%; Hàn Quốc 19 triệu USD (chiếm 5,7%), tăng 73%; …
5. Xơ, sợi dệt các loại
- KNXK nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại tháng 02/2022 ước đạt 136 triệu USD (chiếm khoảng 6,2% KNXK của tỉnh), giảm 9,1% so với tháng trước, tăng 22,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 32 triệu USD (chiếm 24%), giảm 18% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 23 triệu USD (chiếm 17%), tăng 44%; Bangladesh 10 triệu USD (chiếm 7%), tăng 49%; Indonesia 9 triệu USD (chiếm 7%), tăng 97%; Đài Loan 8 triệu USD (chiếm 6%), tăng 19% so với cùng kỳ; …
- Lũy kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng xơ, sợi dệt các loại ước đạt 285 triệu USD (chiếm 6,5% KNXK của tỉnh), tăng 20,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 67 triệu USD (chiếm 24%), giảm 16% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 48 triệu USD (chiếm 17%), tăng 37%; Bangladesh 20 triệu USD (chiếm 7%), tăng 67%; Indonesia 18 triệu USD (chiếm 6%), tăng 80%; Đài Loan 18 triệu USD (chiếm 6%), tăng 38%; …
6. Các mặt hàng xuất khẩu khác
Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 02/2022 như sau:
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 112 triệu USD (chiếm 5,2% KNXK của tỉnh), giảm 3,2% so với tháng trước, tăng 67,1% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 228 triệu USD (chiếm 5,2% KNXK), tăng 67,1% so với cùng kỳ.
- Phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 104 triệu USD (chiếm 4,8% tổng KNXK của tỉnh), giảm 5% so với tháng trước, tăng 23,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 215 triệu USD (chiếm 4,9% KNXK), tăng 13,7% so với cùng kỳ.
- Sản phẩm từ sắt thép ước đạt 88 triệu USD (chiếm 4% tổng KNXK của tỉnh), giảm 4% so với tháng trước, tăng 84,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 179 triệu USD (chiếm 4,1% KNXK), tăng 71,3% so với cùng kỳ.
- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 49 triệu USD (chiếm 2,3% KNXK của tỉnh), giảm 3,7% so với tháng trước, tăng 89,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 101 triệu USD (chiếm 2,3% KNXK), tăng 70,2% so với cùng kỳ.
- Cà phê ước đạt 40 triệu USD (chiếm 1,8%), giảm 5,4% so với tháng trước, tăng 24%so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK cà phê ước đạt 82 triệu USD (chiếm 1,9% KNXK), tăng 21,6% so với cùng kỳ.
- Hạt điều ước đạt 18 triệu USD (chiếm 0,8%), giảm 5,1% so với tháng trước, tăng 42,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK hạt điều ước đạt 37 triệu USD (chiếm 0,8% KNXK), giảm 2,5% so với cùng kỳ.
- Cao su ước đạt 8 triệu USD (chiếm 0,4%), giảm 2,4% so với tháng trước, tăng 22% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK cao su ước đạt 17 triệu USD (chiếm 0,4% KNXK), tăng 92,6% so với cùng kỳ.
- Hạt tiêu tháng ước đạt 5,8 triệu USD (chiếm 0,3%), giảm 2,4% so với tháng trước, tăng 84% so với cùng kỳ. Luỹ kế 02 tháng đầu năm 2022, KNXK hạt tiêu ước đạt 11 triệu USD (chiếm 0,3% KNXK), tăng 189,7% so với cùng kỳ.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập