
|
Thực hiện tháng 6/2021 |
Ước tháng 7 năm 2021 |
Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo |
Dự tính tháng 7/2021 so Tháng 6/2021 |
Dự tính 7 tháng năm 2021 so cùng kỳ |
Tỷ trọng kỳ (%) |
Tỷ trọng lũy kế (%) |
TỔNG TRỊ GIÁ |
1.754.083 |
1.602.355 |
11.285.229 |
-8,6 |
41,4 |
100,0 |
100,0 |
I. Phân theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà nước |
25.987 |
23.560 |
160.911 |
-9,3 |
-7,3 |
1,5 |
1,4 |
2. Kinh tế ngoài nhà nước |
267.234 |
246.764 |
2.165.960 |
-7,7 |
30,7 |
15,4 |
19,2 |
3. Kinh tế có vốn ĐTNN |
1.460.862 |
1.332.031 |
8.958.358 |
-8,8 |
45,7 |
83,1 |
79,4 |
II. Nhóm/mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
Hàng hoá khác |
368.015 |
320.247 |
2.342.734 |
-13,0 |
37,3 |
20,0 |
20,8 |
Hóa chất |
177.587 |
168.324 |
1.085.538 |
-5,2 |
102,4 |
10,5 |
9,6 |
Chất dẻo (Plastic) nguyên liệu |
152.768 |
144.169 |
1.071.291 |
-5,6 |
58,9 |
9,0 |
9,5 |
Máy móc thiết bị, DCPT khác |
150.482 |
140.280 |
1.029.408 |
-6,8 |
17,1 |
8,8 |
9,1 |
Sắt thép các loại |
108.228 |
102.109 |
742.050 |
-5,7 |
44,7 |
6,4 |
6,6 |
Kim loại thường khác |
114.999 |
99.487 |
637.036 |
-13,5 |
66,1 |
6,2 |
5,6 |
Máy vi tính, SP điện tử và linh kiện |
104.992 |
95.399 |
662.247 |
-9,1 |
77,4 |
6,0 |
5,9 |
Thức ăn gia súc và NL |
95.943 |
86.473 |
658.643 |
-9,9 |
19,1 |
5,4 |
5,8 |
Vải các loại |
85.522 |
77.400 |
523.244 |
-9,5 |
22,2 |
4,8 |
4,6 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
71.981 |
69.487 |
488.974 |
-3,5 |
16,7 |
4,3 |
4,3 |
Bông các loại |
74.089 |
67.022 |
414.326 |
-9,5 |
15,5 |
4,2 |
3,7 |
Sản phẩm hóa chất |
65.953 |
62.078 |
432.613 |
-5,9 |
34,4 |
3,9 |
3,8 |
Xơ, sợi dệt các loại |
41.730 |
40.833 |
297.368 |
-2,2 |
52,1 |
2,5 |
2,6 |
Ngô |
46.181 |
40.322 |
295.060 |
-12,7 |
13,5 |
2,5 |
2,6 |
Cao su |
22.475 |
21.219 |
173.501 |
-5,6 |
64,4 |
1,3 |
1,5 |
Gỗ và sản phẩm từ gỗ |
25.700 |
25.211 |
166.004 |
-1,9 |
46,4 |
1,6 |
1,5 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
17.911 |
16.296 |
121.043 |
-9,0 |
28,5 |
1,0 |
1,1 |
Dược phẩm |
18.222 |
18.133 |
81.293 |
-0,5 |
137,1 |
1,1 |
0,7 |
1. Hóa chất
- KNNK Hóa chất tháng 7/2021 ước đạt 168 triệu USD (chiếm 10,5% KNNK), giảm 5,2% so với tháng trước, tăng 127% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 44 triệu USD (chiếm 26,2%); Trung Quốc 36 triệu USD (chiếm 21,4%); Thái Lan 21 triệu USD (chiếm 12,5%); Hàn Quốc 19 triệu USD (chiếm 11,3%); Ả Rập 13 triệu USD (chiếm 7,7%); …
- Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK hoá chất ước đạt 1.085 triệu USD (chiếm 9,6%), tăng 202,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 298 triệu USD (chiếm 27,5%); Trung Quốc 244 triệu USD (chiếm 22,5%); Hàn Quốc 125 triệu USD (chiếm 11,5%); Thái Lan 112 triệu USD (chiếm 10,3%); Nhật Bản 75 triệu USD (chiếm 6,9%); …
2. Chất dẻo nguyên liệu
- KNNK tháng 7/2021 của nhóm hàng này ước đạt 144 triệu USD (chiếm 9% KNNK), giảm 5,6% so với tháng trước, tăng 80% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 40 triệu USD (chiếm 27,8%); Trung Quốc 26 triệu USD (chiếm 18%); Đài Loan 23 triệu USD (chiếm 16%); Hoa Kỳ 10,5 triệu USD (chiếm 7,3%); Thái Lan 10 triệu USD (chiếm 7%); …
- Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK chất dẻo nguyên liệu ước đạt 1.071 triệu USD (chiếm 9,5%), tăng 58,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 301 triệu USD (chiếm 28,1%); Đài Loan 207 triệu USD (chiếm 19,3%); Trung Quốc 171 triệu USD (chiếm 16%); Hoa Kỳ 86 triệu USD (chiếm 8%); Thái Lan 69 triệu USD (chiếm 6,4%); …
3. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng
- KNNK máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tháng 7/2021 ước đạt 140 triệu USD (chiếm 8,8% KNNK), giảm 6,8% so với tháng 6/2021 và tăng 27,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 61 triệu USD (chiếm 43,6%); Nhật Bản 18 triệu USD (chiếm 12,9%); Hàn Quốc 16 triệu USD (chiếm 11,4%); Đài Loan 15 triệu USD (chiếm 10,7%); Hoa Kỳ 4 triệu USD (chiếm 2,9%);…
- Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 1.029 triệu USD (chiếm 9,1%), tăng 17,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 441 triệu USD (chiếm 43%); Hàn Quốc 130 triệu USD (chiếm 12,6%); Đài Loan 119 triệu USD (chiếm 11,6%); Nhật Bản 116 triệu USD (chiếm 12,3%); Hoa Kỳ 32 triệu USD (chiếm 3,1%); …
4. Sắt thép các loại
- KNNK sắt thép các loại tháng 7/2021 ước đạt 102 triệu USD (chiếm 6,4% KNNK), giảm 5,7% so với tháng trước, tăng 70% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 43 triệu USD (chiếm 42,2%); Hàn Quốc 24 triệu USD (chiếm 23,5%); Nhật Bản 11 triệu USD (chiếm 10,8%); Đài Loan 10 triệu USD (chiếm 9,8%); Thái Lan 3,7 triệu USD (chiếm 3,6%);…
- Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK sắt thép các loại ước đạt 742 triệu USD (chiếm 6,6%), tăng 44,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 321 triệu USD (chiếm 43,3%); Hàn Quốc 193 triệu USD (chiếm 26%); Nhật Bản 73 triệu USD (chiếm 9,8%); Đài Loan 66 triệu USD (chiếm 9%); Thái Lan 22 triệu USD (chiếm 3%);…
5. Kim loại thường khác
- KNNK kim loại thường tháng 7/2021 ước đạt 99 triệu USD (chiếm 6,2% KNNK), giảm 13,5% so với tháng trước, tăng 80% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 29 triệu USD (chiếm 29,3%); Úc 16 triệu USD (chiếm 16,2%); Trung Quốc 13 triệu USD (chiếm 13,1%); Nhật Bản 8 triệu USD (chiếm 8,1%); Indonesia 7 triệu USD (chiếm 7,1%); …
- Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK kim loại thường ước đạt 637 triệu USD (chiếm 5,6%), tăng 66,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 194 triệu USD (chiếm 30,5%); Úc 110 triệu USD (chiếm 17,3%); Trung Quốc 96 triệu USD (chiếm 15,1%); Nhật Bản 46 triệu USD (chiếm 7,2%); Thái Lan 43 triệu USD (chiếm 6,8%); …
6. Các mặt hàng nhập khẩu khác
Kim ngạch nhập khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 7/2021 như sau:
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 7/2021 ước đạt 95 triệu USD (chiếm 6% KNNK), giảm 9,1% so với tháng trước, tăng 41,7% so với cùng kỳ. Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện các loại ước đạt 662 triệu USD (chiếm 5,9% KNNK), tăng 77,4% so với cùng kỳ.
- Thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 7/2021 ước đạt 86 triệu USD (chiếm 5,4% KNNK), giảm 9,9% so với tháng trước, giảm 12,2% so với cùng kỳ. Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu ước đạt 658 triệu USD (chiếm 5,8% KNNK), tăng 19,1% so với cùng kỳ.
- KNNK vải các loại tháng 7/2021 ước đạt 77 triệu USD (chiếm 4,8% KNNK), giảm 9,5% so với tháng trước, tăng 37,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK vải các loại ước đạt 523 triệu USD (chiếm 4,8% KNNK), tăng 16,7% so với cùng kỳ.
- KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 7/2021 ước đạt 69 triệu USD (chiếm 4,3%), giảm 3,5% so với tháng trước, tăng 38% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày ước đạt 488 triệu USD (chiếm 4,3% KNNK), tăng 16,7% so với cùng kỳ.
- KNNK bông các loại tháng 7/2021 ước đạt 67 triệu USD (chiếm 4,2%), giảm 9,5% so với tháng trước, tăng 76,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK bông các loại ước đạt 414 triệu USD (chiếm 3,7% KNNK), tăng 15,5% so với cùng kỳ.
- KNNK sản phẩm hoá chất tháng 7/2021 ước đạt 62 triệu USD (chiếm 3,9% KNNK), giảm 3,9% so với tháng trước, giảm 16,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK sản phẩm hoá chất ước đạt 434 triệu USD (chiếm 3,8% KNNK), tăng 34,4% so với cùng kỳ.
- KNNK xơ, sợi dệt các loại tháng 7/2021 ước đạt 40 triệu USD (chiếm 2,5%), giảm 2,2% so với tháng trước, tăng 66,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 297 triệu USD (chiếm 2,6% KNNK), tăng 52,1% so với cùng kỳ.
- KNNK ngô tháng 7/2021 ước đạt 40 triệu USD (chiếm 2,5%), giảm 33,2% so với tháng trước, giảm 332% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK ngô ước đạt 295 triệu USD (chiếm 2,6% KNNK), tăng 13,5% so với cùng kỳ.
- KNNK cao su tháng 7/2021 ước đạt 21 triệu USD (chiếm 1,3%), giảm 5,6% so với tháng trước, tăng 40% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK cao su ước đạt 173 triệu USD (chiếm 1,5% KNNK), tăng 64,4% so với cùng kỳ.
- KNNK gỗ và sản phẩm gỗ tháng 7/2021 ước đạt 25 triệu USD (chiếm 1,6%), giảm 1,9% so với tháng trước, tăng 56,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 166 triệu USD (chiếm 1,5% KNNK), tăng 46,4% so với cùng kỳ.
- KNNK dược phẩm tháng 7/2021 ước đạt 18 triệu USD (chiếm 1,1%), giảm 0,5% so với tháng trước, tăng 260% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK dược phẩm ước đạt 81 triệu USD (chiếm 0,7% KNNK), tăng 37,1% so với cùng kỳ.
- KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu tháng 7/2021 ước đạt 16 triệu USD (chiếm 1%), giảm 9% so với tháng trước, giảm 15,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu ước đạt 121 triệu USD (chiếm 1,1% KNNK), tăng 28,5% so với cùng kỳ.
-ThV-
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập