Chào mừng dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9

Một số mặt hàng nhập khẩu chính tháng 7/2021

Thứ sáu - 06/08/2021 20:17
  • Xem với cỡ chữ 
  •  
  •  
  •  
Một số mặt hàng nhập khẩu chính tháng 7/2021 và 07 tháng đầu năm 2021

nk.jpg?t=1762423302

 

Thực hiện tháng 6/2021

Ước tháng 7 năm 2021

Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo

Dự tính tháng 7/2021 so Tháng 6/2021
(%)

Dự tính 7 tháng năm 2021 so cùng kỳ
(%)

Tỷ trọng kỳ

(%)

Tỷ trọng lũy kế

(%)

   TỔNG TRỊ GIÁ

1.754.083

1.602.355

11.285.229

-8,6

41,4

100,0

100,0

I.  Phân theo loại hình kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

   1. Kinh tế nhà nước

25.987

23.560

160.911

-9,3

-7,3

1,5

1,4

   2. Kinh tế ngoài nhà nước

267.234

246.764

2.165.960

-7,7

30,7

15,4

19,2

   3. Kinh tế có vốn ĐTNN

1.460.862

1.332.031

8.958.358

-8,8

45,7

83,1

79,4

   II. Nhóm/mặt hàng chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 Hàng hoá khác

368.015

320.247

2.342.734

-13,0

37,3

20,0

20,8

 Hóa chất

177.587

168.324

1.085.538

-5,2

102,4

10,5

9,6

Chất dẻo (Plastic) nguyên liệu

152.768

144.169

1.071.291

-5,6

58,9

9,0

9,5

 Máy móc thiết bị, DCPT khác

150.482

140.280

1.029.408

-6,8

17,1

8,8

9,1

 Sắt thép các loại

108.228

102.109

742.050

-5,7

44,7

6,4

6,6

 Kim loại thường khác

114.999

99.487

637.036

-13,5

66,1

6,2

5,6

 Máy vi tính, SP điện tử và linh kiện

104.992

95.399

662.247

-9,1

77,4

6,0

5,9

 Thức ăn gia súc và NL

95.943

86.473

658.643

-9,9

19,1

5,4

5,8

 Vải các loại

85.522

77.400

523.244

-9,5

22,2

4,8

4,6

 Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

71.981

69.487

488.974

-3,5

16,7

4,3

4,3

 Bông các loại

74.089

67.022

414.326

-9,5

15,5

4,2

3,7

 Sản phẩm hóa chất

65.953

62.078

432.613

-5,9

34,4

3,9

3,8

 Xơ, sợi dệt các loại

41.730

40.833

297.368

-2,2

52,1

2,5

2,6

 Ngô

46.181

40.322

295.060

-12,7

13,5

2,5

2,6

Cao su

22.475

21.219

173.501

-5,6

64,4

1,3

1,5

 Gỗ và sản phẩm từ gỗ

25.700

25.211

166.004

-1,9

46,4

1,6

1,5

 Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

17.911

16.296

121.043

-9,0

28,5

1,0

1,1

 Dược phẩm

18.222

18.133

81.293

-0,5

137,1

1,1

0,7


1. Hóa chất

- KNNK Hóa chất tháng 7/2021 ước đạt 168 triệu USD (chiếm 10,5% KNNK), giảm 5,2% so với tháng trước, tăng 127% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 44 triệu USD (chiếm 26,2%); Trung Quốc 36 triệu USD (chiếm 21,4%); Thái Lan 21 triệu USD (chiếm 12,5%); Hàn Quốc 19 triệu USD (chiếm 11,3%); Ả Rập 13 triệu USD (chiếm 7,7%);

- Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK hoá chất ước đạt 1.085 triệu USD (chiếm 9,6%), tăng 202,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 298 triệu USD (chiếm 27,5%); Trung Quốc 244 triệu USD (chiếm 22,5%); Hàn Quốc 125 triệu USD (chiếm 11,5%); Thái Lan 112 triệu USD (chiếm 10,3%); Nhật Bản 75 triệu USD (chiếm 6,9%); …

2. Chất dẻo nguyên liệu

- KNNK tháng 7/2021 của nhóm hàng này ước đạt 144 triệu USD (chiếm 9% KNNK), giảm 5,6% so với tháng trước, tăng 80% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 40 triệu USD (chiếm 27,8%); Trung Quốc 26 triệu USD (chiếm 18%); Đài Loan 23 triệu USD (chiếm 16%); Hoa Kỳ 10,5 triệu USD (chiếm 7,3%); Thái Lan 10 triệu USD (chiếm 7%);

- Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK chất dẻo nguyên liệu ước đạt 1.071 triệu USD (chiếm 9,5%), tăng 58,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 301 triệu USD (chiếm 28,1%); Đài Loan 207 triệu USD (chiếm 19,3%); Trung Quốc 171 triệu USD (chiếm 16%); Hoa Kỳ 86 triệu USD (chiếm 8%); Thái Lan 69 triệu USD (chiếm 6,4%);  

3. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng

- KNNK máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tháng 7/2021 ước đạt 140 triệu USD (chiếm 8,8% KNNK), giảm 6,8% so với tháng 6/2021 và tăng 27,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 61 triệu USD (chiếm 43,6%); Nhật Bản 18 triệu USD (chiếm 12,9%); Hàn Quốc 16 triệu USD (chiếm 11,4%); Đài Loan 15 triệu USD (chiếm 10,7%); Hoa Kỳ 4 triệu USD (chiếm 2,9%);

- Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 1.029 triệu USD (chiếm 9,1%), tăng 17,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 441 triệu USD (chiếm 43%); Hàn Quốc 130 triệu USD (chiếm 12,6%); Đài Loan 119 triệu USD (chiếm 11,6%); Nhật Bản 116 triệu USD (chiếm 12,3%); Hoa Kỳ 32 triệu USD (chiếm 3,1%);

4. Sắt thép các loại

- KNNK sắt thép các loại tháng 7/2021 ước đạt 102 triệu USD (chiếm 6,4% KNNK), giảm 5,7% so với tháng trước, tăng 70% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 43 triệu USD (chiếm 42,2%); Hàn Quốc 24 triệu USD (chiếm 23,5%); Nhật Bản 11 triệu USD (chiếm 10,8%); Đài Loan 10 triệu USD (chiếm 9,8%); Thái Lan 3,7 triệu USD (chiếm 3,6%);…

- Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK sắt thép các loại ước đạt 742 triệu USD (chiếm 6,6%), tăng 44,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 321 triệu USD (chiếm 43,3%); Hàn Quốc 193 triệu USD (chiếm 26%); Nhật Bản 73 triệu USD (chiếm 9,8%); Đài Loan 66 triệu USD (chiếm 9%); Thái Lan 22 triệu USD (chiếm 3%);…

5. Kim loại thường khác

- KNNK kim loại thường tháng 7/2021 ước đạt 99 triệu USD (chiếm 6,2% KNNK), giảm 13,5% so với tháng trước, tăng 80% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 29 triệu USD (chiếm 29,3%); Úc 16 triệu USD (chiếm 16,2%); Trung Quốc 13 triệu USD (chiếm 13,1%); Nhật Bản 8 triệu USD (chiếm 8,1%); Indonesia 7 triệu USD (chiếm 7,1%);

- Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK kim loại thường ước đạt 637 triệu USD (chiếm 5,6%), tăng 66,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 194 triệu USD (chiếm 30,5%); Úc 110 triệu USD (chiếm 17,3%); Trung Quốc 96 triệu USD (chiếm 15,1%); Nhật Bản 46 triệu USD (chiếm 7,2%); Thái Lan 43 triệu USD (chiếm 6,8%); …

6. Các mặt hàng nhập khẩu khác

Kim ngạch nhập khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 7/2021 như sau:

- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 7/2021 ước đạt 95 triệu USD (chiếm 6% KNNK), giảm 9,1% so với tháng trước, tăng 41,7% so với cùng kỳ. Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện các loại ước đạt 662 triệu USD (chiếm 5,9% KNNK), tăng 77,4% so với cùng kỳ.

- Thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 7/2021 ước đạt 86 triệu USD (chiếm 5,4% KNNK), giảm 9,9% so với tháng trước, giảm 12,2% so với cùng kỳ. Lũy kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu ước đạt 658 triệu USD (chiếm 5,8% KNNK), tăng 19,1% so với cùng kỳ.

 

- KNNK vải các loại tháng 7/2021 ước đạt 77 triệu USD (chiếm 4,8% KNNK), giảm 9,5% so với tháng trước, tăng 37,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK vải các loại ước đạt 523 triệu USD (chiếm 4,8% KNNK), tăng 16,7% so với cùng kỳ.

- KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 7/2021 ước đạt 69 triệu USD (chiếm 4,3%), giảm 3,5% so với tháng trước, tăng 38% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày ước đạt 488 triệu USD (chiếm 4,3% KNNK), tăng 16,7% so với cùng kỳ.

- KNNK bông các loại tháng 7/2021 ước đạt 67 triệu USD (chiếm 4,2%), giảm 9,5% so với tháng trước, tăng 76,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK bông các loại ước đạt 414 triệu USD (chiếm 3,7% KNNK), tăng 15,5% so với cùng kỳ.

- KNNK sản phẩm hoá chất tháng 7/2021 ước đạt 62 triệu USD (chiếm 3,9% KNNK), giảm 3,9% so với tháng trước, giảm 16,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK sản phẩm hoá chất ước đạt 434 triệu USD (chiếm 3,8% KNNK), tăng 34,4% so với cùng kỳ.

- KNNK xơ, sợi dệt các loại tháng 7/2021 ước đạt 40 triệu USD (chiếm 2,5%), giảm 2,2% so với tháng trước, tăng 66,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 297 triệu USD (chiếm 2,6% KNNK), tăng 52,1% so với cùng kỳ.

- KNNK ngô tháng 7/2021 ước đạt 40 triệu USD (chiếm 2,5%), giảm 33,2% so với tháng trước, giảm 332% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK ngô ước đạt 295 triệu USD (chiếm 2,6% KNNK), tăng 13,5% so với cùng kỳ.

- KNNK cao su tháng 7/2021 ước đạt 21 triệu USD (chiếm 1,3%), giảm 5,6% so với tháng trước, tăng 40% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK cao su ước đạt 173 triệu USD (chiếm 1,5% KNNK), tăng 64,4% so với cùng kỳ.

- KNNK gỗ và sản phẩm gỗ tháng 7/2021 ước đạt 25 triệu USD (chiếm 1,6%), giảm 1,9% so với tháng trước, tăng 56,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 166 triệu USD (chiếm 1,5% KNNK), tăng 46,4% so với cùng kỳ.

- KNNK dược phẩm tháng 7/2021 ước đạt 18 triệu USD (chiếm 1,1%), giảm 0,5% so với tháng trước, tăng 260% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK dược phẩm ước đạt 81 triệu USD (chiếm 0,7% KNNK), tăng 37,1% so với cùng kỳ.

- KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu tháng 7/2021 ước đạt 16 triệu USD (chiếm 1%), giảm 9% so với tháng trước, giảm 15,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế 07 tháng đầu năm 2021, KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu ước đạt 121 triệu USD (chiếm 1,1% KNNK), tăng 28,5% so với cùng kỳ.


-ThV-



Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê truy cập

Hôm nay

2,441

Tổng lượt truy cập

1,591,842
Hình 1
App
Chuyển đổi số
Ngày quốc gia
Chủ động
Video sp
Bộ công thương
FTA
mail
đảng bộ
cải cách
Tổng đài
Trung tâm xúc tiến
Công đoàn
Hỏi đáp
Đồng nai
Hiệp định
Fake new
Bộ pháp
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây