KẾ HOẠCH
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của
Sở Công Thương Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
- Căn cứ Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Căn cứ Quyết định số 5067/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025;
- Thực hiện Văn bản số 248/SNV-QLBC&CCVC ngày 18/01/2021 của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai về việc rà soát, báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2020 và tổng kết 05 năm thực hiện Quyết định 163/QĐ-TTgCP;
Sở Công Thương xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2021-2025 với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhằm trang bị những kiến thức, kỹ năng, nâng cao năng lực quản lý, điều hành và thực thi công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và hội nhập quốc tế, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng xây dựng nền hành chính hiện đại.
2. Yêu cầu
- Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của Sở Công Thương. Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đề ra tại Quyết định số 163/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch, hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở Công Thương.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và hội nhập quốc tế.
2.2 Các mục tiêu cụ thể
a) Đối với cán bộ, công chức
- 100% cán bộ, công chức phải bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
- 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch.
- Bảo đảm hàng năm ít nhất 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
b) Đối với viên chức
- Bảo đảm đến năm 2025, 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- Bảo đảm đến năm 2025, 100% viên chức phải bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ quản lý trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, 100% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý.
- Hàng năm, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
3. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
3.1 Về đào tạo
a) Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với từng vị trí việc làm cho cán bộ, công chức và các ngành nghề thật sự cần thiết, phù hợp với quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của Sở.
b) Khuyến khích tự học và đào tạo trình độ sau đại học cho viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
3.2 Về bồi dưỡng
a) Lý luận chính trị
- Bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, cho các chức danh công chức, viên chức.
- Cập nhật nội dung các văn kiện, nghị quyết, đường lối của Đảng; cập nhật nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định.
b) Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
c) Kiến thức quốc phòng – an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
d) Đẩy mạnh bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm cho CBCCVC.
Cập nhật và nâng cao kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành, kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao; kiến thức pháp luật, văn hóa công sở, ý thức đạo đức công vụ đối với công chức và đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức.
d) Bồi dưỡng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiền về ứng dụng CNTT trong điều hành, lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định.
3.3 Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
a) Đối với cán bộ, công chức
|
STT |
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Số lượng (lượt) |
Ghi chú |
|
I |
Về Đào tạo |
||
|
1 |
Đào tạo thạc sĩ |
1 |
|
|
2 |
Đào tạo trình độ ngoại ngữ theo Đề án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức (từ trung cấp trở lên) |
9 |
|
|
II |
Về bồi dưỡng |
||
|
1 |
Bồi dưỡng kiến thức QLNN theo tiêu chuẩn ngạch công chức |
||
|
1.1 |
Ngạch chuyên viên cao cấp |
3 |
|
|
1.2 |
Ngạch chuyên viên chính |
6 |
|
|
2 |
Bồi dưỡng kiến thức QLNN trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý |
||
|
2.1 |
Cấp sở và tương đương |
5 |
|
|
2.2 |
Cấp phòng và tương đương |
7 |
|
|
3 |
Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng – An ninh |
||
|
3.1 |
Đối tượng 2 |
4 |
|
|
3.2 |
Đối tượng 3 |
2 |
|
|
3.3 |
Đối tượng 4 |
23 |
|
|
III |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, phương pháp thực thi công vụ (bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm) |
||
|
1 |
Lĩnh vực Nội vụ - Tổ chức |
4 |
|
|
2 |
Lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT |
1 |
|
|
3 |
Lĩnh vực Công thương |
6 |
|
|
4 |
Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức đối ngoại và lễ tân ngoại giao |
1 |
|
|
5 |
Cập nhật kiến thức pháp luật, bồi dưỡng đạo đức công vụ |
57 |
|
|
V |
Bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ |
||
|
1 |
Đào tạo về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh |
2 |
|
|
2 |
Bồi dưỡng kỹ năng Biên, phiên dịch tiếng Anh |
3 |
|
|
VI |
Đào tạo, bồi dưỡng Lý luận chính trị |
||
|
1 |
Cao cấp lý luận chính trị |
2 |
|
|
2 |
Hoàn chỉnh cao cấp lý luận chính trị |
3 |
|
|
3 |
Trung cấp lý luận chính trị |
3 |
|
|
|
Tổng số |
142 |
|
b) Đối với viên chức
|
STT |
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Số lượng (lượt) |
Ghi chú |
|
I |
Về đào tạo |
||
|
1 |
Đào tạo thạc sĩ |
4 |
|
|
II |
Về bồi dưỡng |
||
|
1 |
Kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp |
||
|
1.1 |
Ngạch chuyên viên chính |
1 |
|
|
1.2 |
Ngạch chuyên viên |
7 |
|
|
1.3 |
Chức danh nghề nghiệp kỹ sư Hạng II |
1 |
|
|
1.4 |
Chức danh nghề nghiệp viên chức khác (kế toán viên) |
1 |
|
|
2 |
Kiến thức, kỹ năng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý |
||
|
2.1 |
Cấp sở và tương đương |
3 |
|
|
2.2 |
Bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương |
12 |
|
|
3 |
Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành |
16 |
|
|
|
Tổng số |
35 |
|
4. Nhiệm vụ và giải pháp
4.1 Nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng.
a) Không ngừng nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là giải pháp quan trọng hàng đầu góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b) Quán triệt và học tập tư tưởng Hồ Chí Minh: “học để làm việc”, “làm việc gì thì học để làm việc ấy cho tốt”.
c) Đề cao tinh thần học và tự học; tăng cường nhận thức về trách nhiệm học tập suốt đời, không ngừng nâng cao năng lực làm việc, năng lực thực thi nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Sở Công Thương tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức được cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp và kinh nghiệm làm việc để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
d) Cán bộ, công chức, viên chức được lựa chọn những chương trình bồi dưỡng cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng phù hợp với công việc, vị trí việc làm đang đảm nhận.
4.2 Thực hiện Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện cơ chế đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc xác định nhu cầu và cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng, bảo đảm hiệu quả gắn với yêu cầu công việc; cơ chế khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học và tự học để đáp ứng yêu cầu trình độ theo quy định, không ngừng nâng cao trình độ và năng lực làm việc.
4.3 Nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
a) Quán triệt nhận thức và trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
b) Cử công chức, viên chức tham mưu quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng và phương pháp quản lý.
4.4 Hợp tác quốc tế
Chọn cử cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý tham gia các khóa học ở nước ngoài phù hợp với chức danh và yêu cầu nhiệm vụ được giao theo kế hoạch của Trung ương và của tỉnh.
4.5 Hình thức bồi dưỡng
Áp dụng các hình thức bồi dưỡng theo quy định. Thúc đẩy, khuyến khích bồi dưỡng theo hình thức từ xa, phù hợp với mục tiêu, chương trình, nội dung bồi dưỡng.
4.6 Chính sách tài chính
a) Bố trí đủ kinh phí để thực hiện các mục tiêu và giải pháp của Kế hoạch. Kinh phí cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được sử dụng theo quy định của pháp luật.
5. Kinh phí thực hiện
a) Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: Ngân sách nhà nước, kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức, của công chức và tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b) Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng viên chức: Kinh phí của đơn vị sự nghiệp công lập, của viên chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn Phòng Sở
Chủ trì, phối hợp với các phòng, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch. Tham mưu cho Lãnh đạo Sở lựa chọn, cử CBCCVC tham gia đầy đủ, có chất lượng các lớp đào tạo, bồi dưỡng trong năm; phối hợp với các phòng, đơn vị chuyên môn tổ chức các hội nghị tập huấn trong năm đạt hiệu quả cao.
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của Sở gửi về Sở Nội vụ trước ngày 30/01 hàng năm.
2. Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở
Tạo điều kiện cho CBCCVC của đơn vị tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng khi có thông báo chiêu sinh. Bố trí, sắp xếp công việc của đơn vị đảm bảo CBCCVC đi đào tạo, bồi dưỡng không ảnh hưởng đến chất lượng nhiệm vụ được giao.
Trên cơ sở lĩnh vực được giao phụ trách, phối hợp với Văn phòng Sở xây dựng kế hoạch và tổ chức hội nghị bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho CBCCVC đảm bảo chất lượng, có hiệu quả.
3. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
Chấp hành nghiêm túc quyết định của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Giám đốc Sở về việc cử tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Nếu cá nhân có lý do chính đáng không tham gia phải báo cáo Giám đốc Sở để có kế hoạch thay thế.
Bố trí thời gian hợp lý để thực hiện nhiệm vụ trong cơ quan trong thời gian đi học, tham gia đầy đủ, chấp hành tốt nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, tích cực rèn luyện đạt kết quả cao.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 của Sở Công Thương, yêu cầu trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở phản ảnh thường xuyên, kịp thời về Văn phòng Sở để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Sở chỉ đạo, giải quyết./.Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập