Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng đầu năm 2024, kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và LB Nga đạt 2,74 tỷ USD, tăng 45,5% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, xuất khẩu đạt 1,36 tỷ USD, tăng 46,4%; nhập khẩu đạt 1,38 tỷ USD, tăng 44,6%. Thâm hụt thương mại với LB Nga đạt khoảng 13 triệu USD.
Về xuất khẩu: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang LB Nga 7 tháng đầu năm đạt 1,36 tỷ USD, Cụ thể:
Xuất khẩu của Việt Nam sang Nga trong 7 tháng đầu năm 2024
Đơn vị: USD
Mặt hàng |
7T2023 |
7T2024 |
Tăng/giảm |
Hàng thủy sản |
57.065.838 |
116.957.095 |
105,0% |
Hàng rau quả |
30.424.848 |
39.371.468 |
29,4% |
Hạt điều |
24.051.825 |
36.366.786 |
51,2% |
Cà phê |
155.289.934 |
208.785.077 |
34,4% |
Chè |
6.995.649 |
6.451.809 |
-7,8% |
Hạt tiêu (giữ nguyên so với 6T) |
9.855.214 |
15.728.765 |
59,6% |
Gạo |
2.436.963 |
4.693.864 |
92,6% |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
8.379.332 |
18.127.975 |
116,3% |
Sản phẩm từ chất dẻo |
9.037.026 |
13.406.737 |
48,4% |
Cao su |
18.734.015 |
25.343.515 |
35,3% |
Sản phẩm từ cao su |
5.878.772 |
4.688.426 |
-20,2% |
Túi xách. ví.vali. mũ. ô. dù |
8.400.090 |
10.694.370 |
27,3% |
Sản phẩm mây. tre. cói và thảm |
501.685 |
618.709 |
23,3% |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1.820.196 |
3.185.235 |
75,0% |
Hàng dệt. may |
234.456.619 |
458.907.438 |
95,7% |
Giày dép các loại |
12.946.047 |
6.142.798 |
-52,6% |
Sản phẩm gốm. sứ |
1.233.930 |
826.422 |
-33,0% |
Sắt thép các loại |
261.971 |
697.948 |
166,4% |
Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện |
13.535.252 |
13.616.746 |
0,6% |
Điện thoại các loại và linh kiện |
5.150.050 |
5.297.330 |
2,9% |
Máy móc. thiết bị. dụng cụ phụ tùng khác |
73.941.977 |
141.106.876 |
90,8% |
Đồ chơi. dụng cụ thể thao và bộ phận |
5.899.749 |
6.341.746 |
7,5% |
Hàng hóa khác |
242.907.412 |
225.256.329 |
-7,3% |
Nhiều nhóm hàng xuất khẩu tiếp tục duy trì mức tăng trưởng cao như: Hàng thủy sản đạt 116,7 triệu USD (tăng 105% so với cùng kỳ năm 2023); gạo đạt 4,7 triệu USD (tăng 92,6% về giá trị và 61% về khối lượng); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc – 18,1 triệu USD (tăng 116%); hàng dệt may – 458,9 triệu USD (tăng 95,7%); gỗ và sản phẩm gỗ - 3,2 triệu USD (tăng 75%); hạt tiêu – 15,7 triệu USD (tăng 98,4% về giá trị, tăng 48,2% về khối lượng); máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 141,1 triệu USD (tăng 91%). Mặt hàng sắt thép các loại đạt 697,9 triệu USD (tăng 166% về giá trị và 240% về khối lượng); hạt tiêu đạt 15,7 triệu USD (tăng 60%) tuy nhiên các mặt hàng này giữ nguyên hoặc tăng không đáng kể so với 6T/2024. Mặt hàng túi xách, ví, vali, mũ, ô dù trong 7 tháng đầu năm đã tiếp tục đà phục hồi đạt 10,7 triệu USD (tăng 27,3%)
Xuất khẩu mặt hàng giày dép các loại tiếp tục duy trì xu hướng giảm từ đầu năm 2024 so với kim ngạch xuất khẩu cùng kỳ năm 2023, đạt 6,1 triệu USD (giảm 52,6%); sản phẩm gốm sứ đạt 826 ngàn USD (giảm 33%). Tình trạng tương tự đối với mặt hàng chè nhưng tỷ lệ giảm thấp hơn, đạt 6,5 triệu USD (giảm 7,8%); sản phẩm từ cao su đạt 4,7 triệu USD (giảm 20,2%).
Về nhập khẩu: Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Nga 7 tháng đầu năm 2024 đạt 1,37 tỷ USD. Cụ thể:
Nhập khẩu của Việt Nam từ Nga trong 7 tháng đầu năm 2024
Đơn vị: USD
Mặt hàng |
7T2023 |
7T2024 |
Tăng/giảm |
Hàng thủy sản |
72.035.258 |
64.072.440 |
-11,1% |
Lúa mì |
|
26.850.785 |
- |
Quặng và khoáng sản khác |
12.065.042 |
10.651.444 |
-11,7% |
Than các loại |
448.958.337 |
657.347.343 |
46,4% |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
1.874.044 |
988.637 |
-47,2% |
Hóa chất |
29.428.286 |
54.094.092 |
83,8% |
Sản phẩm hóa chất |
1.410.380 |
1.062.256 |
-24,7% |
Dược phẩm |
21.214.923 |
21.670.589 |
2,1% |
Phân bón các loại |
38.898.900 |
165.482.034 |
325,4% |
Chất dẻo nguyên liệu |
63.766.030 |
70.791.034 |
11,0% |
Cao su |
18.863.579 |
14.107.482 |
-25,2% |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
22.376.658 |
26.855.828 |
20,0% |
Giấy các loại |
2.412.335 |
6.599.457 |
173,6% |
Sắt thép các loại (giữ nguyên từ T3/2024) |
1.022.543 |
176.893 |
-82,7% |
Sản phẩm từ sắt thép |
21.432.167 |
21.067.343 |
-1,7% |
Kim loại thường khác |
20.411.285 |
25.952.152 |
27,1% |
Máy móc. thiết bị. dụng cụ. phụ tùng khác |
17.287.777 |
16.257.297 |
-6,0% |
Dây điện và dây cáp điện |
496.921 |
146.132 |
-70,6% |
Ô tô nguyên chiếc các loại |
15.011.202 |
14.548.831 |
-3,1% |
Linh kiện. phụ tùng ô tô |
6.361.347 |
16.676.361 |
162,2% |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
1.803.012 |
3.577.949 |
98,4% |
Hàng hóa khác |
134.662.713 |
157.040.861 |
16,6% |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập