|
|
Thực hiện tháng 7/2021 (1.000 USD) |
Ứớc tháng 8 năm 2021 (1.000 USD) |
Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo (1.000 USD) |
Dự tính tháng 8/2021 so Tháng 7/2021 |
Dự tính 8 tháng năm 2021 so cùng kỳ |
Tỷ trọng kỳ (%) |
Tỷ trọng lũy kế (%) |
|
TỔNG TRỊ GIÁ |
1.927.075 |
1.547.441 |
15.198.005 |
-19,7 |
28,9 |
100,0 |
100,0 |
|
I. Phân theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà nước |
45.825 |
36.793 |
361.939 |
-19,7 |
13,7 |
2,4 |
2,4 |
|
2. Kinh tế Ngoài nhà nước |
369.945 |
300.544 |
2.873.065 |
-18,8 |
21,2 |
19,4 |
18,9 |
|
3. Kinh tế có vốn ĐTNN |
1.511.305 |
1.210.105 |
11.963.001 |
-19,9 |
31,5 |
78,2 |
78,7 |
|
II. Nhóm/ mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng hoá khác |
549.951 |
428.888 |
4.129.984 |
-22,0 |
34,7 |
27,7 |
27,2 |
|
Giày dép các loại |
271.664 |
213.691 |
2.858.737 |
-21,3 |
7,7 |
13,8 |
18,8 |
|
Máy móc thiết bị |
209.718 |
167.292 |
1.518.866 |
-20,2 |
33,0 |
10,8 |
10,0 |
|
Sản phẩm gỗ |
181.366 |
148.031 |
1.445.071 |
-18,4 |
47,0 |
9,6 |
9,5 |
|
Xơ, sợi dệt các loại |
162.095 |
138.724 |
1.169.558 |
-14,4 |
69,7 |
9,0 |
7,7 |
|
Hàng dệt, may |
156.552 |
125.508 |
1.136.341 |
-19,8 |
4,2 |
8,1 |
7,5 |
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
90.372 |
74.548 |
786.292 |
-17,5 |
43,7 |
4,8 |
5,2 |
|
Máy vi tính, |
109.054 |
87.614 |
759.770 |
-19,7 |
55,2 |
5,7 |
5,0 |
|
Sản phẩm từ sắt thép |
69.371 |
58.945 |
500.547 |
-15,0 |
44,2 |
3,8 |
3,3 |
|
Sản phẩm từ chất dẻo |
46.295 |
37.256 |
304.193 |
-19,5 |
35,7 |
2,4 |
2,0 |
|
Hạt điều |
33.741 |
27.879 |
222.821 |
-17,4 |
25,4 |
1,8 |
1,5 |
|
Cà phê |
26.802 |
22.452 |
241.196 |
-16,2 |
-23,8 |
1,5 |
1,6 |
|
Cao su |
11.799 |
9.477 |
74.343 |
-19,7 |
105,9 |
0,6 |
0,5 |
|
Hạt tiêu |
8.294 |
7.137 |
50.285 |
-14,0 |
90,5 |
0,5 |
0,3 |

1. Giày dép các loại
- KNXK mặt hàng giày dép các loại tháng 8/2021 ước đạt 213 triệu USD (chiếm 13,8% tổng KNXK của tỉnh), giảm 21,3% so với tháng trước và giảm 35% so với cùng kỳ.
Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép cao trong tháng 8/2021 gồm: Hoa Kỳ 84 triệu USD (chiếm 39,4% KNXK mặt hàng giày dép), giảm 24,3% so với cùng kỳ; Bỉ 29 triệu USD (chiếm 13,6%), giảm 6,5%; Trung Quốc 27 triệu USD (chiếm 12,7%), giảm 70%; Anh 8 triệu USD (chiếm 3,8%), tăng 14%; Đức 6,8 triệu USD (chiếm 3,2%), giảm 5,6%; …
- KNXK mặt hàng giày dép 08 tháng đầu năm 2021 ước đạt 2.858 triệu USD (chiếm 27,2% KNXK), tăng 7,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép cao gồm: Hoa Kỳ 1.107 triệu USD (chiếm 38,7%), tăng 22,7%; Trung Quốc 448 triệu USD (chiếm 15,7%), giảm 17,6%; Bỉ 342 triệu USD (chiếm 11,9%), tăng 17,5%; Đức 109 triệu USD (chiếm 3,8%), tăng 9%; Anh 107 triệu USD (chiếm 3,7%), tăng 16,3%; ...
2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng
- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 8/2021 ước đạt 167 triệu USD (chiếm 10,8% KNXK của tỉnh), giảm 20,2% so với tháng trước và tăng 10% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 47 triệu USD (chiếm 28,1%), tăng 11,9% so với cùng kỳ; Nhật Bản 16 triệu USD (chiếm 9,6%), tăng 14,3%; Trung Quốc 13 triệu USD (chiếm 7,8%), tăng 8,3%; Hàn Quốc 10 triệu USD (chiếm 6%), tăng 4,3%; Philippin 7 triệu USD (chiếm 4,2%), giảm 30%; …
- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 1.518 triệu USD (chiếm 10% KNXK của tỉnh), tăng 33% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 409 triệu USD (chiếm 27%), tăng 43,5% so với cùng kỳ; Nhật Bản 152 triệu USD (chiếm 10%), tăng 24,6%; Trung Quốc 144 triệu USD (chiếm 9,5%), tăng 54,8%; Hàn Quốc 82 triệu USD (chiếm 5,4%), tăng 26,2%; Philippines 57 triệu USD (chiếm 3,8%), giảm 30%;...
3. Gỗ & sản phẩm gỗ
- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 8/2021 ước đạt 148 triệu USD (chiếm 9,6% KNXK của tỉnh), giảm 18,4% so với tháng trước, giảm 8% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 106 triệu USD (chiếm 71,6%), giảm 4,5% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 13 triệu USD (chiếm 8,8%), giảm 18,8%; Nhật Bản 12 triệu USD (chiếm 8,1%), giảm 25%; Canada 3,3 triệu USD (chiếm 2,2%), tăng 65%; Anh Quốc 3 triệu USD (chiếm 2%), tương đương cùng kỳ; …
- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 1.445 triệu USD (chiếm 9,5% KNXK của tỉnh), tăng 9,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 1.016 triệu USD (chiếm 70,1%), tăng 59,5% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 124 triệu USD (chiếm 8,8%), tăng 14,8%; Nhật Bản 117 triệu USD (chiếm 8,1%), tăng 10,4%; Canada 28 triệu USD (chiếm 2%), tăng 64,7%; Anh Quốc 26 triệu USD (chiếm 2%), tăng 36,8%; …
4. Xơ, sợi dệt các loại
- KNXK nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại tháng 8/2021 ước đạt 138 triệu USD (chiếm khoảng 9% KNXK của tỉnh), giảm 14,4% so với tháng trước, tăng 48,4% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 56 triệu USD (chiếm 40,6%), tăng 40% so với cùng kỳ; Bangladesh 14 triệu USD (chiếm 10,1%), tăng 278%; Hàn Quốc 13,9 triệu USD (chiếm 10%), tăng 26,4%; Đài Loan 8 triệu USD (chiếm 5,8%), tăng 116%; Pakistan 6 triệu USD (chiếm 4,3%), tăng 50% so với cùng kỳ; …
- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng xơ, sợi dệt các loại ước đạt 1.169 triệu USD (chiếm 7,7% KNXK của tỉnh), tăng 69,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 435 triệu USD (chiếm 37,2%), tăng 47% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 143 triệu USD (chiếm 12,2%), tăng 52%; Bangladesh 94 triệu USD (chiếm 8%), tăng 248%; Đài Loan 78 triệu USD (chiếm 6,7%), tăng 254%; Thổ Nhĩ Kỳ 47 triệu USD (chiếm 4%), tăng 20,5%; …
5. Hàng dệt may
- KNXK hàng dệt may tháng 8/2021 ước đạt 125 triệu USD (chiếm 8,1% KNXK của tỉnh), giảm 19,8% so với tháng trước, giảm 12,6% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu trong tháng 8/2021 gồm: Hoa Kỳ 50 triệu USD (chiếm 40%), giảm 15,3 so với cùng kỳ; Nhật Bản 10 triệu USD (chiếm 8%), giảm 28,6% so với cùng kỳ; Pháp 10 triệu USD (chiếm 8%), giảm 16,7%; Indonesia 7 triệu USD (chiếm 5,6%), tăng 50%; Hàn Quốc 6 triệu USD (chiếm 4,8%), tăng 20%; ...
- Lũy kế 08 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 1.136 triệu USD (chiếm 7,5% KNXK của tỉnh), tăng 4,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 452 triệu USD (chiếm 39,8%), tăng 2,7% so với cùng kỳ; Nhật Bản 104 triệu USD (chiếm 9,2%), giảm 11,1%; Pháp 77 triệu USD (chiếm 15%), tăng 14,5%; Indonesia 62 triệu USD (chiếm 5,5%), tăng 63,2%; Hàn Quốc 49 triệu USD (chiếm 4,3%), giảm 4%; …
6. Các mặt hàng xuất khẩu khác
Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 8/2021 như sau:
- Phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 74 triệu USD (chiếm 4,8% tổng KNXK của tỉnh), giảm 17,5% so với tháng trước, giảm 19,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 786 triệu USD (chiếm 5,2% KNXK), tăng 43,7% so với cùng kỳ.
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 87 triệu USD (chiếm 5,7% KNXK của tỉnh), giảm 19,7% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 759 triệu USD (chiếm 5% KNXK), tăng 55,2% so với cùng kỳ.
- Sản phẩm từ sắt thép ước đạt 58 triệu USD (chiếm 3,8% KNXK của tỉnh), giảm 15% so với tháng trước, tăng 26% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNXK sản phẩm từ sắt thép ước đạt 500 triệu USD (chiếm 3,3% KNXK), tăng 44,2% so với cùng kỳ.
- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 37 triệu USD (chiếm 2,4% KNXK của tỉnh), giảm 19,5% so với tháng trước, tăng 32% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 304 triệu USD (chiếm 2% KNXK), tăng 35,7% so với cùng kỳ.
- Hạt điều ước đạt 27 triệu USD (chiếm 1,8%), giảm 17,4% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNXK hạt điều ước đạt 222 triệu USD (chiếm 2,2% KNXK), tăng 25,4% so với cùng kỳ.
- Cà phê ước đạt 22 triệu USD (chiếm 1,5%), giảm 16,2% so với tháng trước, giảm 31,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNXK cà phê ước đạt 241 triệu USD (chiếm 1,6% KNXK), giảm 23,8% so với cùng kỳ.
- Cao su ước đạt 9,4 triệu USD (chiếm 0,6%), giảm 19,6% so với tháng trước, tăng 27% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNXK cao su ước đạt 74 triệu USD (chiếm 0,5% KNXK), tăng 105% so với cùng kỳ.
- Hạt tiêu tháng ước đạt 7 triệu USD (chiếm 0,5%), giảm 14% so với tháng trước, tăng 250% so với cùng kỳ. Luỹ kế 08 tháng đầu năm 2021, KNXK hạt tiêu ước đạt 50 triệu USD (chiếm 0,3% KNXK), tăng 90,5% so với cùng kỳ.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Hôm nay
Tổng lượt truy cập