Ngày 17/5/2024, Sở Công Thương ban hành Quyết định số 100/QĐ-SCT về việc thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai. Nội dung cụ thể như sau:
Đính kèm Quyết định đã ban hành
Đính kèm toàn bộ hồ sơ liên quan, căn cứ
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ Quyết định số 5003/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc
phê duyệt Chương trình chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của
tỉnh Đồng Nai;
Căn
cứ Nghị quyết số 05-NQ-TU ngày 28/3/2022 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về
Chuyển đổi số tỉnh đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn
cứ Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 05/8/2022 của Tỉnh ủy về việc triển khai thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ-TU ngày 28/3/2022 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chuyển
đổi số tỉnh đồng Nai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn
cứ Kế Hoạch số 278/KH-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc triển khai thực
hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về
Chuyển đổi số của tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 của
ngành Công Thương.
Qua rà soát các Văn bản: Công văn số
8548/UBND-KGVX ngày 22/8/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc đôn đốc công tác chuyển đổi số trên
địa bàn tỉnh; Công văn số 9266/UBND-KGVX ngày 08/9/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc thực hiện Kết luận số 449-KL/TU ngày 28/8/2023 của Tỉnh ủy về kết luận
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh tại Hội nghị Sơ kết 01 năm triển khai thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28/3/2022 của an Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XI)
về “Chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến 2030”;
Căn cứ Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 18/10/2022 của UBND
tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Công Thương tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số
46/2022/QĐ-UBND ngày 18/10/2022 của UBND tỉnh Đồng Nai;
Căn
cứ vào tình hình thực tế và năng lực của công chức, viên chức trong Sở Công Thương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số Sở Công Thương Đồng Nai gồm các ông, bà có tên như sau:
• Ban Chỉ đạo:
1. Ông Phạm Văn Cường, Giám
đốc Sở - Trưởng ban;
2. Ông Thái Thanh Phong, Phó Giám đốc Sở - Phó Trưởng ban;
3. Ông Văn Hữu Đồng, Chánh Văn phòng Sở - Thành viên;
4. Ông Lê Giang Nam, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính Tổng hợp - Thành
viên.
5. Ông Phan Tấn Lợi, Chánh
Thanh tra Sở - Thành viên;
6. Bà Nguyễn Hoàng Quyên,
Trưởng phòng Quản lý Công nghiệp - Thành viên;
7. Ông Trần Minh Đạt, Trưởng phòng Kỹ Thuật và Quản lý Năng
lượng - Thành viên;
8. Ông Lục Văn Thủy, Trưởng phòng Quản lý Thương mại - Thành viên;
9.
Ông Nguyễn
Văn Lĩnh, Phó Giám đốc phụ trách Trung tâm Xúc tiến thương
mại - Thành viên;
10. Ông Vũ Ngọc Tuấn Anh, Phó
Giám đốc phụ trách Trung tâm Khuyến
công và Tư vấn phát triển công nghiệp - Thành viên;
• Tổ giúp việc:
1. Ông Văn Hữu Đồng, Chánh Văn phòng Sở - Tổ trưởng;
2. Ông Lê Giang Nam, Trưởng phòng Kế hoạch Tài
chính Tổng hợp - Tổ phó;
3. Ông Đặng Trần Nhật Thoại, Phó Trưởng phòng Quản lý Thương mại - Thành viên;
4. Ông Nguyễn Thành Vượng,
Phó Trưởng phòng Quản lý Công nghiệp - Thành viên;
5. Ông Trần Ngọc Duy, Phó Chánh Văn phòng - Thành
viên;
6. Ông Nguyễn Trung Hậu, Phó
Trưởng phòng Kỹ Thuật và Quản lý Năng lượng
- Thành viên;
7. Ông Nguyễn Thanh Tuấn, Thanh tra Sở - Thành viên;
8. Ông Phạm Nhật Tiến, Chuyên
viên phòng Kế hoạch Tài chính Tổng
hợp – Thành
viên;
9. Bà Mai Thị Thanh Thủy,
Chuyên viên Văn phòng Sở - Thư ký;
10. Ông Huỳnh Anh Tú, Chuyên
viên phòng Quản lý Thương mại - Thành viên;
11. Bà Tạ Thị Hương Huệ, Chuyên viên phòng Quản lý Công nghiệp - Thành viên
12. Bà Nguyễn Hoài Nhân,
Chuyên viên phòng Kỹ Thuật và Quản lý Năng lượng
- Thành viên;
13. Ông La Huy Đăng, Chuyên
viên phòng Phòng Xúc tiến thương mại thuộc Trung tâm Xúc tiến thương mại - Thành viên;
14. Bà Trần Thị Cẩm Thuý - Trưởng phòng Khuyến công
thuộc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp -
Thành viên.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1.
Trưởng Ban Chỉ đạo
1.1. Chỉ đạo, điều hành toàn diện về tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của Ban Chỉ đạo; phân công nhiệm vụ các thành
viên Ban Chỉ đạo; ban hành chương trình, kế hoạch công tác, kiểm tra hàng năm của
Ban Chỉ đạo.
1.2. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động thúc đẩy tiến trình
chuyển đổi số Sở Công Thương, gắn với công tác cải cách hành chính; xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và đô thị
thông minh; tạo thuận lợi choviệc triển khai Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1.3. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp định kỳ hoặc đột
xuất của Ban Chỉ đạo.
2. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo
Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp chỉ đạo các
hoạt động của Ban
Chỉ đạo và quyết định các vấn đề, công việc của Ban Chỉ đạo khi Trưởng Ban Chỉ
đạo vắng mặt, Phó Trưởng Ban thay mặt Trưởng
Ban Chỉ đạo lãnh đạo công tác của Ban Chỉ đạo; Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Công Thương, Trưởng
Ban Chỉ đạo về việc triển khai thực hiện có hiệu quả hoạt động chuyển đổi số của
Sở Công Thương.
3.
Các thành viên Ban Chỉ đạo
3.1. Tham mưu giúp
Trưởng Ban Chỉ đạo xây dựng và tổ chức triển khai chương trình, kế hoạch hàng
năm của Ban Chỉ đạo; theo dõi, đôn đốc và sơ kết, đánh giá tình hình, kết quả
triển khai thực hiện nhiệm vụ của các chương trình, kế hoạch về chuyển đổi số
của Sở Công Thương; xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số;
công nghệ thông tin và viễn thông phục vụ phát triển đô thị thông minh, kinh tế
số và xã hội số.
3.2. Chỉ đạo hoạt
động Tổ giúp việc và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo về hiệu quả hoạt
động của Tổ giúp việc. Chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, nội dung
làm việc của Trưởng Ban Chỉ đạo; ký các văn bản liên quan đến tổ chức, hoạt động
của Ban Chỉ đạo theo chức năng, thẩm quyền được giao.
3.3. Tham mưu giúp
Trưởng Ban Chỉ đạo về các nhiệm vụ liên quan đến chuyển đổi số; xây dựng, phát
triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và đô thị
thông minh; tạo thuận lợi cho việc triển khai Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
trong cơ quan thuộc phạm vi quản lý của đơn vị mình. Kịp thời báo cáo Trưởng
Ban Chỉ đạo về những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai nhiệm vụ được
giao và đề xuất sáng kiến, giải pháp tháo gỡ vướng mắc, khó khăn.
3.4. Trực tiếp chỉ
đạo, lồng ghép các nội dung về chuyển đổi số, xây dựng, phát triển Chính quyền
điện tử, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và đô thị thông minh trong các
chương trình, đề án, dự án của lĩnh vực do đơn vị mình quản lý, chủ trì thực
hiện và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo trong việc tổ chức thực hiện.
3.5. Cho ý kiến về
các vấn đề liên quan đến chuyển đổi số; xây dựng, phát triển Chính quyền điện
tử, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và đô thị thông minh; tạo thuận lợi
cho việc triển khai Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tại Sở Công Thương theo
chỉ đạo của Trưởng ban và trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc phòng mình phụ trách cho ý
kiến đúng hạn về các vấn đề này nếu được xin ý kiến.
3.6. Tham dự đầy đủ
các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, trong trường hợp không thể tham dự phải báo cáo
và được sự đồng ý của người chủ trì cuộc họp; trường hợp ủy quyền cho người dự
họp thay phải tham gia ý kiến bằng văn bản; cùng các thành viên Ban Chỉ đạo xem
xét, trao đổi, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định các vấn đề liên quan đến
hoạt động của Ban Chỉ đạo; chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các ý kiến kết
luận của Trưởng Ban Chỉ đạo liên quan đến ngành, lĩnh vực đơn vị mình phụ
trách.
3.7. Chịu trách
nhiệm chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch hoạt động hàng
năm của Ban Chỉ đạo, chỉ đạo xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm chi tiết theo từng tháng.
3.8. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo và các Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo giao.
Điều 3. Chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo
Các thành viên Tổ giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Nhiệm vụ cụ thể do Tổ trưởng Tổ giúp việc phân công:
1. Xây dựng, trình
Trưởng Ban Chỉ đạo ban hành chương trình, kế hoạch công tác, kiểm tra hàng năm
của Ban Chỉ đạo và tổ chức thực hiện. Báo cáo tình hình thực hiện các chương
trình, kế hoạch của Ban chỉ đạo và kết luận, chỉ đạo của Trưởng Ban Chỉ đạo và Phó
Trưởng Ban Chỉ đạo.
2. Giúp việc Ban
Chỉ đạo trong nghiên cứu, đề xuất về chủ trương, cơ chế, chính sách và giải
pháp thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số của Sở Công Thương, gắn kết chặt chẽ với
cải cách hành chính; xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số và đô thị thông minh,…; tạo thuận lợi cho việc triển khai
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Thực hiện các
nhiệm vụ đột phá, trọng tâm lĩnh vực Công Thương; Giúp việc Ban Chỉ đạo trong
theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện các chương trình, cơ chế, chính sách, đề
án, dự án, kế hoạch và giải pháp về chuyển đổi số; xây dựng, phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và đô thị thông minh tại
các phòng, đơn vị trực thuộc Sở; kịp thời báo cáo và tham mưu, đề xuất các giải
pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
4. Trực tiếp làm
việc và đề nghị các phòng, đơn vị trực thuộc Sở phối hợp cung cấp các thông tin
cần thiết phục vụ cho hoạt động của Ban Chỉ đạo; Chuẩn bị nội dung, tài liệu
phục vụ các hoạt động và cuộc họp của Ban Chỉ đạo; đôn đốc, kiểm tra tình hình
thực hiện kết luận, chỉ đạo của Trưởng Ban Chỉ đạo và Phó Trưởng Ban Chỉ đạo.
Báo cáo, đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ
giúp việc và các phòng, đơn vị trực thuộc Sở hoàn thành tốt nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
5. Báo cáo Trưởng
Ban Chỉ đạo, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo về tình hình,
kết quả hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc. Lưu giữ hồ sơ tài liệu liên
quan đến hoạt động của Ban Chỉ đạo.
6. Phối hợp với các
cơ quan chức năng trong việc đảm bảo an ninh, an toàn cơ sở hạ tầng, hệ thống
thông tin, mạng máy tính phục vụ chuyển đổi số.
7. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo và Phó Trưởng Ban Chỉ đạo giao.
Điều
4.
Nguyên tắc làm việc của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo làm việc dân chủ, công
khai và tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành và do Trưởng ban quyết định.
2. Đề cao trách nhiệm cá nhân và tính chủ
động của các thành viên Ban Chỉ đạo trong hoạt động của Ban Chỉ đạo và trong thực
hiện chức trách, nhiệm vụ thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số của Sở Công Thương.
Điều
5.
Chế
độ hội họp của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo họp định
kỳ 01 quý/01 lần, sơ kết 06 tháng (tùy theo tình hình do Trưởng ban Quyết định); họp tổng kết cuối năm Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số của Sở Công Thương (nếu có) hoặc
đột xuất theo triệu tập của Trưởng Ban Chỉ đạo. Thành phần tham dự cuộc họp do người
chủ trì cuộc họp quyết định. Mỗi lần họp Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc phải có báo
cáo đề xuất cụ thể, rõ ràng, có mục tiêu, tiến độ và kết quả.
2. Trưởng Ban Chỉ đạo quyết
định triệu tập cuộc họp mở rộng có sự tham gia của Lãnh đạo phòng, đơn vị trực
thuộc Sở chủ
trì thực hiện chương trình, đề án, dự án có liên quan đến chuyển đổi số, xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và đô thị
thông minh.
Điều
6.
Chế độ làm việc và cơ chế phối hợp
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và thực hiện nguyên tắc tập trung dân
chủ, đề cao trách nhiệm người đứng đầu.
Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành chung, triệu tập, chủ trì (hoặc ủy quyền cho Phó Trưởng ban) các cuộc họp và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc
theo yêu cầu và tiến độ công
việc. Trưởng Ban Chỉ đạo, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Sở Công Thương.
2. Trưởng Ban Chỉ đạo, Phó
Trưởng Ban Chỉ đạo định
kỳ hoặc đột xuất làm việc với thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc và các phòng,
đơn vị trực thuộc Sở để nghe báo cáo tình hình và chỉ đạo việc thực hiện chương
trình, kế hoạch công tác của Ban
Chỉ đạo.
3. Các Thành viên Ban Chỉ đạo được
quyền giao đơn vị đầu mối chủ trì, huy động các nguồn lực và đội ngũ công chức, viên chức của phòng mình trong thực thi nhiệm
vụ được Trưởng Ban Chỉ đạo, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo giao; phối hợp với Tổ giúp việc
trong thực hiện nhiệm vụ; báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về kết quả thực hiện.
4. Tổ trưởng Tổ giúp việc được
triệu tập các thành viên của Tổ giúp việc và huy động các công chức, viên chức đang làm việc tại Sở
Công Thương trong thời gian nhất định để giúp việc Ban Chỉ đạo trong
nghiên cứu, biên tập các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thực
hiện các nhiệm vụ khác được giao.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
Trên
cơ sở các Quyết định ban hành về Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng phòng, các thành viên Ban
Chỉ đạo phụ trách chỉ đạo, quản lý, theo dõi các nội dung tương ứng, cụ thể:
1. Phòng Kế hoạch
Tài chính Tổng hợp làm đầu mối, chủ trì, phối hợp với các
phòng chuyên môn, các đơn vị có liên quan giúp Trưởng ban chỉ đạo xây dựng, ban hành các chương trình, kế hoạch, văn bản triển khai, đôn đốc thực hiện và tổng hợp, báo cáo theo quy định; Tham mưu, bố trí nguồn kinh phí; hướng dẫn, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình, Đề án Chuyển đổi số của
Ngành theo đúng quy định hiện hành. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ
đạo và Tổ giúp việc thực hiện theo quy định hiện hành.
2.
Văn phòng Sở tham mưu chuyển đổi số trong lĩnh vực Công tác tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ; lao động tiền lương; đánh giá công vụ - thi đua
khen thưởng - kỷ luật; đào tạo bồi dưỡng, hoạt động hành chính văn phòng; văn
thư lưu trữ; công nghệ thông tin (gồm:
An toàn thông tin mạng; Hạ tầng số; chính quyền điện tử - duy
trì sử dụng, hoàn thiện phần mềm Quản lý Văn bản của Sở và điều hành công việc
từ cấp Sở đến cấp Trung tâm thuộc ba khối: Đảng, Chính quyền, Đoàn thể); công tác cải cách hành
chính của Sở; công tác dân chủ cơ sở và dân vận chính quyền.
3.
Phòng Quản
lý Thương mại tham mưu chuyển đổi số trong lĩnh vực: kinh tế số; Lưu thông
hàng hóa trên địa bàn tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu; dịch vụ logistics; định hướng
phát triển thị trường; quản lý cạnh tranh; quản lý xúc tiến thương mại; kiểm
soát độc quyền; chống trợ cấp, chống bán phá giá; nhượng quyền thương mại; bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; hội nhập
kinh tế; quản lý nhà nước các dịch vụ công lĩnh vực thương mại
4.
Phòng Quản
lý Công nghiệp tham mưu chuyển đổi số trong lĩnh vực: công
nghiệp cơ khí, luyện kim, điện tử; công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm
và công nghiệp chế biến khác; an toàn thực phẩm; quản lý cụm công nghiệp; công nghiệp nông thôn; công nghiệp hỗ
trợ, khuyến công, vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN), tiền chất thuốc nổ, công
nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng thông thường
và sản xuất xi măng)
5.
Phòng Kỹ
thuật và Quản lý Năng lượng tham mưu chuyển đổi số trong chức năng quản lý nhà nước về các ngành và
lĩnh vực theo phân cấp, bao gồm: hóa chất; kinh doanh khí; bảo vệ môi trường và
phát triển ngành công nghiệp môi trường; sản xuất và tiêu dùng bền vững; điện;
năng lượng mới; năng lượng tái tạo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả…
6.
Thanh tra
Sở tham mưu chuyển đổi số trong việc đẩy mạnh tỷ lệ sử
dụng dịch vụ công trực tuyến của ngành công thương. Đẩy mạnh ứng dụng quản lý
điều hành trên nền tảng số trong hoạt động thanh, kiểm tra. Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. kiểm soát thủ
tục hành chính.
7.
Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở tham mưu nội dung chuyển đổi số theo nhiệm vụ được phân
công, phối
hợp góp ý, triển khai, thực hiện Chương
trình, Đề án Chuyển đổi số của Ngành được hiệu quả và phối hợp với các đơn vị liên quan trong và
ngoài Sở về mặt thay đổi văn hóa, quy trình và cách thức làm việc, thúc đẩy sự
phát triển trong nhiều lĩnh vực: Nhận thức số; Hạ tầng số; Kinh tế số; Xã hội
số; Y tế số; Giáo dục số;… và định kỳ có báo cáo theo quy định.
Điều 8. Chánh Văn
phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở, Thủ trưởng
các phòng, đơn vị có liên quan và các
Ông/Bà có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.