Thứ 6 - 26/02/2016
Hỏi đáp về thủ tục Hồ sơ thông báo chương trình Khuyến mãi LH: Yến: 02513. 822216
Thông báo về việc tạm ngưng tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương trong dịp Tết Nguyên đán 2025 || công khai đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị như sau: Số điện thoại đường dây nóng và hộp thư điện tử - Ông Phạm Văn Cường – Giám đốc Sở Công Thương - Số điện thoại: 0913 755 979 - Email: cuongdizadn@yahoo.com.vn **** Nhiệt liệt chào mừng Ngày khoa học và công nghệ Việt Nam và kỷ niệm 65 năm thành lập Bộ Khoa học và Công nghệ”**** **** Sở Công Thương Đồng Nai tích cực hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Hiểu biết và chấp hành pháp luật là bảo vệ chính mình và cộng đồng, vì một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh       Đề phòng thiệt hại do mưa, dông, lốc, sét, mưa đá xảy ra trong thời kỳ chuyển mùa **** Công bố Chính sách chất lượng năm 2023 của Sở Công Thương: “CÔNG KHAI, MINH BẠCH – CÔNG TÂM, CHU ĐÁO - ĐÚNG LUẬT, ĐÚNG HẸN”

Thanh toán trực tuyến khi thực hiện các thủ tục hành chính ngành công thương

Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/4: Lúa tươi giảm (NT)

Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, mặt hàng gạo tương đối bình ổn, lúa tươi xu hướng giảm.

ngày 14/4/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Thị trường lượng ít, mặt hàng gạo tương đối bình ổn, giá lúa tươi có xu hướng giảm so với cuối tuần.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/4: Lúa tươi giảm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 14/4: Lúa tươi xu hướng giảm, gạo tương đối bình ổn. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.850 - 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.700 - 7.850; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.600 - 9.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 6.600 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm 3-4 dao động ở mức 6.650 - 6.800 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng khá hơn, gạo các loại tương đối bình ổn, giao dịch mua bán chậm. Tại An Giang, nhu cầu kho mua vào chậm, giá ít biến động. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), về lượng ít, đa số kho lớn mua bán chậm, giá vững.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng lai rai, kho tiếp tục mua chậm, lựa gạo, đứng giá. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng ít, kho chợ mua chậm lại, giá ít biến động.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với cuối tuần. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.500 - 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Tương tự với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.800 - 6.900 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.900 - 7.000/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 6.200 - 6.400/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.800 - 6.000 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) ở mốc 6.000 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.550 - 6.750 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, lúa khô các loại giao dịch chậm lại, nông dân chào bán đều nhưng thương lại mua ít; giao dịch mua bán lúa tươi vắng, giá có xu hướng giảm nhẹ. Tại An Giang và Cần Thơ, giao dịch mua bán lúa tươi các loại vẫn chậm, giá chững. Tại Long An, thương lái hỏi mua ít, giao dịch mua bán vắng.

Tại Kiên Giang, lượng còn lai rai, nguồn lúa Hòn Đất giảm nhiều, giá có xu hướng giảm. Tại Bạc Liêu, giá lúa tươi ST nông dân neo cao, thương lái hỏi mua ít, nhiều diện tích lúa thơm đã được cọc.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm đi ngang so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 397 USD/tấn (giảm 2 USD/tấn); gạo 25% tấm ở mức 369 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 317 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 14/4/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.900 - 7.000

-

OM 18

Kg

6.800 - 6.900

-

IR 504

Kg

5.800 - 6.000

-

OM 5451

Kg

6.200 - 6.400

-

Nàng Hoa 9

Kg

6.550 - 6.750

-

OM 380

Kg

5.800 - 6.000

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

7.900 - 8.000

-

Gạo TP 504

Kg

9.500 - 9.700

-

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.800 - 7.900

-

Gạo TP OM 380

kg

7.800 -7.900

-

Gạo nguyên liệu OM 18

kg

9.300 - 9.500

-

Gạo NL 5451

kg

9.600 - 9.750

-

* Thông tin mang tính tham khảo

Minh Khuê​-Báo Công Thương

Một cửa điện tử

Hình ảnh hoạt động

Trao quà tết
ứng cử đại biểu HĐND tỉnh khóa X (2021-2026) hình 1
ứng cử đại biểu HĐND tỉnh khóa X (2021-2026)
Xem thêm

Liên kết website

Số lượt truy cập

Thăm dò ý kiến

Đánh giá giao diện Trang TTĐT Sở Công thương



 
Chung nhan Tin Nhiem Mang

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ CÔNG THƯƠNG

Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Đồng Nai . Giấy phép số 26/GP-BVHTT cấp ngày 22/01/2003
Chịu trách nhiệm chính: Ông Phạm Văn Cường - Giám đốc Sở Công Thương
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Văn Trị, Phường Trung Dũng, Biên Hoà, Đồng Nai.
Điện Thoại : 0251.3823317 (VPS); 0251.3823317 (P.KHTCTH); 0251.3822232 (Thanh tra); 0251.3822216 (P.QLTM); 0251.3941584 (P.QLCN); 0251.3824962 (P.KT&QLNL).  

E-mail:sct@dongnai.gov.vn; 
Copyright 2018 by So Cong Thuong Dong Nai​