Một số mặt hàng xuất khẩu chính tháng 4/2021- Cập nhật 11/05/2022 17:09
- Xem với cỡ chữ
|
Thực hiện tháng 03/2022
(1.000 USD)
|
Uớc tháng 4 năm 2022
(1.000 USD)
|
Dự ước 04 tháng đầu năm 2022
(1.000 USD)
|
Dự tính tháng 4/2022 so Tháng 03/2022
(%)
|
Dự tính tháng 4/2022 so cùng kỳ
(%)
|
Dự tính 04 tháng năm 2022 so cùng kỳ
(%)
|
Tỷ trọng kỳ
(%)
|
Tỷ trọng lũy kế
(%)
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
2.344.309
|
2.405.964
|
8.736.174
|
2,63
|
17,95
|
16,32
|
100,0
|
100,0
|
I. Phân theo loại hình kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà
nước
|
52.805
|
53.555
|
201.490
|
1,42
|
9,07
|
12,87
|
2,2
|
2,3
|
2. Kinh tế Ngoài
nhà nước
|
530.155
|
540.683
|
1.986.814
|
1,99
|
39,83
|
41,35
|
22,5
|
22,7
|
3. Kinh tế có vốn
ĐTNN
|
1.761.349
|
1.811.726
|
6.547.870
|
2,86
|
12,94
|
10,49
|
75,3
|
75,0
|
II. Nhóm/ mặt hàng chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng hoá khác
|
658.139
|
683.770
|
2.477.029
|
3,89
|
23,35
|
23,50
|
28,4
|
28,4
|
Giày dép các loại
|
462.193
|
473.763
|
1.710.028
|
2,50
|
19,33
|
11,45
|
19,7
|
19,6
|
Máy móc thiết bị và
dụng cụ phụ tùng
|
241.242
|
245.176
|
881.476
|
1,63
|
23,88
|
20,39
|
10,2
|
10,1
|
Sản phẩm gỗ
|
195.124
|
199.924
|
695.517
|
2,46
|
7,31
|
-3,57
|
8,3
|
8,0
|
Hàng dệt, may
|
168.109
|
172.044
|
617.464
|
2,34
|
20,55
|
14,24
|
7,2
|
7,1
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
158.299
|
160.313
|
620.065
|
1,27
|
-0,70
|
11,51
|
6,7
|
7,1
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
121.442
|
124.530
|
439.480
|
2,54
|
15,56
|
5,17
|
5,2
|
5,0
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
101.776
|
103.280
|
418.464
|
1,48
|
-6,49
|
20,73
|
4,3
|
4,8
|
Sản phẩm từ sắt
thép
|
94.509
|
96.452
|
345.507
|
2,06
|
41,47
|
44,47
|
4,0
|
4,0
|
Cà phê
|
57.395
|
58.288
|
197.793
|
1,56
|
88,89
|
48,59
|
2,4
|
2,3
|
Sản phẩm từ chất
dẻo
|
52.436
|
53.562
|
197.165
|
2,15
|
37,39
|
40,60
|
2,2
|
2,3
|
Hạt điều
|
19.490
|
20.153
|
78.433
|
3,40
|
-33,86
|
-13,44
|
0,8
|
0,9
|
Hạt tiêu
|
7.024
|
7.378
|
25.464
|
5,04
|
22,42
|
23,36
|
0,3
|
0,3
|
Cao su
|
7.132
|
7.331
|
32.288
|
2,79
|
-1,60
|
1,48
|
0,3
|
0,4
|
1. Giày dép các loại
- KNXK mặt hàng giày dép các loại
tháng 4/2022 ước đạt 473 triệu USD (chiếm 19,7%
tổng KNXK của tỉnh), tăng 2,5% so với tháng trước và tăng
19,3% so với cùng kỳ. Một số thị
trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại cao trong tháng 4/2022 gồm: Hoa Kỳ 213 triệu USD (chiếm 45% KNXK sản phẩm từ giày dép), tăng 36% so với cùng kỳ; Bỉ 71 triệu USD (chiếm 15%), tăng 45%; Trung Quốc 53 triệu USD (chiếm 11%), giảm 10%; Đức 16 triệu USD (chiếm 3,3%), tương đương so với cùng kỳ; Nhật Bản 15 triệu USD (chiếm 3,2%), tăng 88%;…
- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng giày dép các loại
ước đạt 1.710 triệu USD (chiếm 19,6% KNXK của tỉnh), tăng 11,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 747 triệu USD (chiếm 44%), tăng 26% so với cùng kỳ; Bỉ 260 triệu USD (chiếm 15%), tăng 49%; Trung Quốc 199 triệu USD (chiếm 12%), giảm 25%; Đức 60 triệu USD (chiếm 4%), giảm 5%; Nhật Bản 53 triệu USD (chiếm 3%), tăng 6%; …
2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng
- KNXK máy móc, thiết bị và dụng
cụ phụ tùng tháng 4/2022 ước đạt 245 triệu USD (chiếm 10,2% KNXK của tỉnh), tăng 1,6% so với tháng trước và tăng 23% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 72 triệu USD (chiếm 29%), tăng 38% so với cùng kỳ; Trung Quốc 23 triệu USD (chiếm 9%), tăng 28%; Nhật Bản 20 triệu USD (chiếm 8%), tăng 5%; Hàn Quốc 15 triệu USD (chiếm 6%), tăng 36%; Đức 11 triệu USD (chiếm 4%),
tăng 38%; …
- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng máy móc, thiết
bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 881 triệu USD (chiếm 10,1% KNXK của tỉnh), tăng 20,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa
Kỳ 250 triệu USD (chiếm 28%), tăng 31% so với cùng kỳ; Trung
Quốc 80 triệu USD (chiếm 9%), tăng 10%; Nhật Bản 78 triệu USD (chiếm 9%), tăng 3%; Hàn Quốc 55 triệu USD (chiếm 6%),
tăng 49%; Đức 37 triệu USD (chiếm 4%), tăng 42%;...
3. Gỗ & sản phẩm gỗ
- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ
tháng 4/2022 ước đạt 199 triệu USD (chiếm 8,3% KNXK của tỉnh), tăng 2,5% so với tháng trước, tăng
7,3% so với
cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 131 triệu USD (chiếm 66%), tăng 0,8% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 24 triệu USD (chiếm 12%), tăng 33%; Nhật Bản 19 triệu USD (chiếm 10%), tăng 46%; Canada 4 triệu USD (chiếm 2%), tăng 33%; Hà Lan 4 triệu USD (chiếm 2%), tăng 100%; …
- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ
ước đạt 695 triệu USD (chiếm 8% KNXK của tỉnh), giảm 3,6%
so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 467 triệu USD (chiếm 67%), giảm 9% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 79 triệu USD (chiếm 11%), tăng 34%; Nhật Bản 64 triệu USD (chiếm 9%), tăng 3%; Canada 14 triệu USD (chiếm
2%), tăng 8%; Hà Lan 11 triệu USD (chiếm 1,6%), tăng 120%; …
4. Hàng dệt may
- KNXK hàng dệt may tháng 4/2022 ước đạt 172 triệu USD (chiếm 7,2% KNXK của tỉnh), tăng
2,3% so với
tháng trước, tăng 21% so với cùng kỳ. Một số thị
trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu trong tháng 4/2022 gồm: Hoa Kỳ 57 triệu USD (chiếm 33%), giảm 2% so với cùng kỳ; Nhật
Bản 13 triệu USD (chiếm 8%), tăng 8% so với cùng kỳ; Pháp 13 triệu USD (chiếm 8%), tăng 44%; Indonesia 10 triệu USD (chiếm 6%), tăng 11%; Hàn Quốc 9 triệu USD (chiếm 5%), tăng 50% ...
- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 617 triệu USD (chiếm 7,1% KNXK của tỉnh), tăng 14% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu
gồm: Hoa Kỳ 211 triệu USD (chiếm 34%), tăng 1% so với cùng kỳ; Nhật
Bản 47 triệu USD (chiếm 8%), giảm 11%; Pháp 43 triệu USD (chiếm 7%), tăng 30%; Indonesia 37 triệu USD (chiếm 6%), tăng 23%; Hàn Quốc 31 triệu USD (chiếm 5%), tăng 35% …
5. Xơ, sợi dệt các loại
- KNXK nhóm hàng xơ, sợi dệt
các loại tháng 4/2022 ước đạt 160 triệu USD (chiếm khoảng 6,7% KNXK của tỉnh), tăng
1,3% so với
tháng trước, giảm 0,7% so với cùng kỳ. Một số
thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 57 triệu USD (chiếm 36%), tương đương so với cùng kỳ; Hàn Quốc 18
triệu USD (chiếm 11%), giảm 10%; Bangladesh 13 triệu USD (chiếm 8%), giảm 7%; Đài Loan 11 triệu USD (chiếm 7%), giảm 8%; Pakistan 6 triệu USD (chiếm 4%), tăng 20%; …
- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng xơ, sợi dệt các loại
ước đạt 620 triệu USD (chiếm 7,1% KNXK của tỉnh), tăng 11,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 199 triệu USD (chiếm 32%), tăng 1% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 79 triệu
USD (chiếm 13%), tăng 3%; Bangladesh 47 triệu USD (chiếm 8%), tăng 38%; Đài Loan 42 triệu USD (chiếm 7%), tăng 11%; Thổ Nhĩ Kỳ 26 triệu USD (chiếm 4%),
giảm 7%; …
|
|