Thứ 6 - 26/02/2016
Hỏi đáp về thủ tục Hồ sơ thông báo chương trình Khuyến mãi LH: Yến: 02513. 822216
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC 30/4 VÀ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 1/5 **** **** Sở Công Thương Đồng Nai tích cực hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Hiểu biết và chấp hành pháp luật là bảo vệ chính mình và cộng đồng, vì một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh       Đề phòng thiệt hại do mưa, dông, lốc, sét, mưa đá xảy ra trong thời kỳ chuyển mùa **** Công bố Chính sách chất lượng năm 2023 của Sở Công Thương: “CÔNG KHAI, MINH BẠCH – CÔNG TÂM, CHU ĐÁO - ĐÚNG LUẬT, ĐÚNG HẸN”
Một số mặt hàng xuất khẩu chính tháng 4/2021

XK.png


Thực hiện tháng 03/2022

(1.000 USD)

Uớc tháng 4 năm 2022

(1.000 USD)

Dự ước 04 tháng đầu năm 2022

(1.000 USD)

Dự tính tháng 4/2022 so Tháng 03/2022
(%)

Dự tính tháng 4/2022 so cùng kỳ
(%)

Dự tính 04 tháng năm 2022 so cùng kỳ
(%)

Tỷ trọng kỳ

(%)

Tỷ trọng lũy kế

(%)

   TỔNG TRỊ GIÁ

2.344.309

2.405.964

8.736.174

2,63

17,95

16,32

100,0

100,0

   I.  Phân theo loại hình kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

   1. Kinh tế nhà nước

52.805

53.555

201.490

1,42

9,07

12,87

2,2

2,3

   2. Kinh tế Ngoài nhà nước

530.155

540.683

1.986.814

1,99

39,83

41,35

22,5

22,7

   3. Kinh tế có vốn ĐTNN

1.761.349

1.811.726

6.547.870

2,86

12,94

10,49

75,3

75,0

   II. Nhóm/ mặt hàng chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 Hàng hoá khác

658.139

683.770

2.477.029

3,89

23,35

23,50

28,4

28,4

 Giày dép các loại

462.193

473.763

1.710.028

2,50

19,33

11,45

19,7

19,6

 Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng

241.242

245.176

881.476

1,63

23,88

20,39

10,2

10,1

 Sản phẩm gỗ

195.124

199.924

695.517

2,46

7,31

-3,57

8,3

8,0

 Hàng dệt, may

168.109

172.044

617.464

2,34

20,55

14,24

7,2

7,1

Xơ, sợi dệt các loại

158.299

160.313

620.065

1,27

-0,70

11,51

6,7

7,1

Phương tiện vận tải và phụ tùng

121.442

124.530

439.480

2,54

15,56

5,17

5,2

5,0

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

101.776

103.280

418.464

1,48

-6,49

20,73

4,3

4,8

 Sản phẩm từ sắt thép

94.509

96.452

345.507

2,06

41,47

44,47

4,0

4,0

 Cà phê

57.395

58.288

197.793

1,56

88,89

48,59

2,4

2,3

 Sản phẩm từ chất dẻo

52.436

53.562

197.165

2,15

37,39

40,60

2,2

2,3

Hạt điều

19.490

20.153

78.433

3,40

-33,86

-13,44

0,8

0,9

 Hạt tiêu

7.024

7.378

25.464

5,04

22,42

23,36

0,3

0,3

 Cao su

7.132

7.331

32.288

2,79

-1,60

1,48

0,3

0,4

1. Giày dép các loại

- KNXK mặt hàng giày dép các loại tháng 4/2022 ước đạt 473 triệu USD (chiếm 19,7% tổng KNXK của tỉnh), tăng 2,5% so với tháng trước và tăng 19,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại cao trong tháng 4/2022 gồm: Hoa Kỳ 213 triệu USD (chiếm 45% KNXK sản phẩm từ giày dép), tăng 36% so với cùng kỳ; Bỉ 71 triệu USD (chiếm 15%), tăng 45%; Trung Quốc 53 triệu USD (chiếm 11%), giảm 10%; Đức 16 triệu USD (chiếm 3,3%), tương đương so với cùng kỳ; Nhật Bản 15 triệu USD (chiếm 3,2%), tăng 88%;…

- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng giày dép các loại ước đạt 1.710 triệu USD (chiếm 19,6% KNXK của tỉnh), tăng 11,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 747 triệu USD (chiếm 44%), tăng 26% so với cùng kỳ; Bỉ 260 triệu USD (chiếm 15%), tăng 49%; Trung Quốc 199 triệu USD (chiếm 12%), giảm 25%; Đức 60 triệu USD (chiếm 4%), giảm 5%; Nhật Bản 53 triệu USD (chiếm 3%), tăng 6%; …

2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng

- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 4/2022 ước đạt 245 triệu USD (chiếm 10,2% KNXK của tỉnh), tăng 1,6% so với tháng trước và tăng 23% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 72 triệu USD (chiếm 29%), tăng 38% so với cùng kỳ; Trung Quốc 23 triệu USD (chiếm 9%), tăng 28%; Nhật Bản 20 triệu USD (chiếm 8%), tăng 5%; Hàn Quốc 15 triệu USD (chiếm 6%), tăng 36%; Đức 11 triệu USD (chiếm 4%), tăng 38%; …

- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 881 triệu USD (chiếm 10,1% KNXK của tỉnh), tăng 20,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 250 triệu USD (chiếm 28%), tăng 31% so với cùng kỳ; Trung Quốc 80 triệu USD (chiếm 9%), tăng 10%; Nhật Bản 78 triệu USD (chiếm 9%), tăng 3%; Hàn Quốc 55 triệu USD (chiếm 6%), tăng 49%; Đức 37 triệu USD (chiếm 4%), tăng 42%;...

3. Gỗ & sản phẩm gỗ

download (1).jpg


- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 4/2022 ước đạt 199 triệu USD (chiếm 8,3% KNXK của tỉnh), tăng 2,5% so với tháng trước, tăng 7,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 131 triệu USD (chiếm 66%), tăng 0,8% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 24 triệu USD (chiếm 12%), tăng 33%; Nhật Bản 19 triệu USD (chiếm 10%), tăng 46%; Canada 4 triệu USD (chiếm 2%), tăng 33%; Hà Lan 4 triệu USD (chiếm 2%), tăng 100%; …

- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 695 triệu USD (chiếm 8% KNXK của tỉnh), giảm 3,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 467 triệu USD (chiếm 67%), giảm 9% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 79 triệu USD (chiếm 11%), tăng 34%; Nhật Bản 64 triệu USD (chiếm 9%), tăng 3%; Canada 14 triệu USD (chiếm 2%), tăng 8%; Hà Lan 11 triệu USD (chiếm 1,6%), tăng 120%;

4. Hàng dệt may

- KNXK hàng dệt may tháng 4/2022 ước đạt 172 triệu USD (chiếm 7,2% KNXK của tỉnh), tăng 2,3% so với tháng trước, tăng 21% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu trong tháng 4/2022 gồm: Hoa Kỳ 57 triệu USD (chiếm 33%), giảm 2% so với cùng kỳ; Nhật Bản 13 triệu USD (chiếm 8%), tăng 8% so với cùng kỳ; Pháp 13 triệu USD (chiếm 8%), tăng 44%; Indonesia 10 triệu USD (chiếm 6%), tăng 11%; Hàn Quốc 9 triệu USD (chiếm 5%), tăng 50% ...

- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 617 triệu USD (chiếm 7,1% KNXK của tỉnh), tăng 14% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 211 triệu USD (chiếm 34%), tăng 1% so với cùng kỳ; Nhật Bản 47 triệu USD (chiếm 8%), giảm 11%; Pháp 43 triệu USD (chiếm 7%), tăng 30%; Indonesia 37 triệu USD (chiếm 6%), tăng 23%; Hàn Quốc 31 triệu USD (chiếm 5%), tăng 35%

5. Xơ, sợi dệt các loại

- KNXK nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại tháng 4/2022 ước đạt 160 triệu USD (chiếm khoảng 6,7% KNXK của tỉnh), tăng 1,3% so với tháng trước, giảm 0,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 57 triệu USD (chiếm 36%), tương đương so với cùng kỳ; Hàn Quốc 18 triệu USD (chiếm 11%), giảm 10%; Bangladesh 13 triệu USD (chiếm 8%), giảm 7%;  Đài Loan 11 triệu USD (chiếm 7%), giảm 8%; Pakistan 6 triệu USD (chiếm 4%), tăng 20%; …

- Lũy kế 04 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng xơ, sợi dệt các loại ước đạt 620 triệu USD (chiếm 7,1% KNXK của tỉnh), tăng 11,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 199 triệu USD (chiếm 32%), tăng 1% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 79 triệu USD (chiếm 13%), tăng 3%; Bangladesh 47 triệu USD (chiếm 8%), tăng 38%; Đài Loan 42 triệu USD (chiếm 7%), tăng 11%; Thổ Nhĩ Kỳ 26 triệu USD (chiếm 4%), giảm 7%; …



Hình ảnh hoạt động

Trao quà tết
ứng cử đại biểu HĐND tỉnh khóa X (2021-2026) hình 1
ứng cử đại biểu HĐND tỉnh khóa X (2021-2026)
Xem thêm

Liên kết website

Số lượt truy cập

Thăm dò ý kiến

Đánh giá giao diện Trang TTĐT Sở Công thương

 
Chung nhan Tin Nhiem Mang

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ CÔNG THƯƠNG

Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Đồng Nai . Giấy phép số 26/GP-BVHTT cấp ngày 22/01/2003
Chịu trách nhiệm chính: Ông Phạm Văn Cường - Giám đốc Sở Công Thương
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Văn Trị, Biên Hoà, Đồng Nai.
Điện Thoại : 0251.33823317 (Văn phòng Sở); 0251.3823317 (P.KHTCTH); 0251.3822232 (Thanh tra); 0251.3822216 (P.QLTM); 0251.3941584 (P.QLCN); 0251.3824962 (P.KT&QLNL).  

E-mail:sct@dongnai.gov.vn; 
Copyright 2018 by So Cong Thuong Dong Nai​