Tình hình sản xuất, tiêu thụ, diễn biến giá cả mặt hàng Dược phẩm và Dịch vụ Y tế cuối năm- Cập nhật 16/12/2020 15:34
- Xem với cỡ chữ
Mặt hàng dược phẩm
- Tình hình nhập khẩu
Nửa
đầu tháng 11/2020, kim ngạch nhập khẩu dược phẩm đạt 139,8 triệu USD. Lũy kế từ đầu năm đến
15/11/2020 nhập khẩu dược phẩm đạt 2,84 tỉ USD.
Trước
đó, tổng kim ngạch nhập khẩu dược phẩm vào nước ta trong 10 tháng đầu năm 2020
đạt 2,7 tỉ USD, tăng 7,2%
so với cùng kỳ năm ngoái.
Về thị trường: Trong 10 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu dược phẩm từ thị trường Pháp là
nhiều nhất với tổng kim ngạch đạt 414,3 USD, tăng 27,3% so với cùng kỳ năm 2019.
Tiếp theo là nhập khẩu từ thị trường Đức
đạt 330,9 triệu USD, tăng 25% so với cùng kỳ năm ngoái. Thứ ba là nhập khẩu từ
thị trường Ấn Độ đạt 213,6 triệu USD, tăng 6,8% so với cùng kỳ năm 2019.
Thị trường nhập khẩu dược
phẩm tháng 10 năm 2020
Thị trường
|
T10/2020
(nghìn USD)
|
So với T9/2020
(%)
|
So với T10/2019
(%)
|
10T/2020
(nghìn USD)
|
So với 10T/2019
(%)
|
Pháp
|
33.724
|
3,1
|
14,2
|
414.275
|
27,3
|
Đức
|
38.998
|
5,9
|
67,8
|
330.998
|
25,0
|
Ấn Độ
|
24.583
|
46,1
|
48,3
|
213.565
|
6,8
|
Hoa Kỳ
|
24.118
|
2,4
|
69,9
|
197.087
|
44,0
|
Italy
|
13.671
|
-5,7
|
-4,4
|
152.721
|
7,8
|
Hàn Quốc
|
19.886
|
48,0
|
53,6
|
141.391
|
-1,6
|
Bỉ
|
26.748
|
842,8
|
192,5
|
124.379
|
-5,3
|
Ireland
|
12.074
|
24,3
|
8,4
|
98.867
|
20,5
|
Thụy Sỹ
|
6.377
|
-7,3
|
9,9
|
83.344
|
-38,5
|
Thái Lan
|
8.773
|
6,3
|
28,4
|
73.089
|
-13,0
|
Anh
|
5.891
|
-38,7
|
-25,3
|
71.729
|
-29,2
|
Tây Ban Nha
|
5.796
|
-4,7
|
72,0
|
64.550
|
5,9
|
Thụy Điển
|
6.301
|
-34,4
|
1,3
|
62.630
|
23,6
|
Áo
|
1.722
|
-80,5
|
-77,5
|
61.413
|
1,8
|
Nhật Bản
|
17.566
|
73,8
|
131,4
|
60.844
|
40,3
|
Ba Lan
|
5.680
|
-23,7
|
-9,8
|
42.134
|
-5,2
|
-
Tình hình nhập khẩu NPL dược phẩm
Nửa đầu tháng 11/2020, kim ngạch nhập khẩu
NPL dược phẩm đạt 13,1 triệu USD. Lũy kế từ đầu năm đến 15/11/2020 nhập khẩu
dược phẩm đạt 350,5 triệu USD.
Trước đó, tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên
liệu dược phẩm nhập khẩu của nước ta trong 10 tháng đầu năm 2020 đạt 337,5
triệu USD, tăng 4% so cùng kỳ năm 2019.
Về thị trường:
Trong 10 tháng đầu năm 2020, Việt Nam nhập
khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, chiếm 68% tổng
kim ngạch, đạt 229,6 triệu USD, tăng 13,6% so với cùng kỳ 2019.
Đứng
thứ hai là thị trường Ấn Độ đạt 53,7 triệu USD, giảm 4,4% so với cùng kỳ 2019.
Thứ ba là thị trường Thụy Sỹ đạt 9,3 triệu USD, tăng 9,3% so với cùng kỳ 2019.
Thị trường cung cấp NPL dược phẩm tháng
10/2020
Thị trường
|
Tháng 10/2020
(nghìn USD)
|
So với T9/2020
(%)
|
So với T10/2019
(%)
|
10T/2020
(nghìn USD)
|
So với 10T/2019
(%)
|
Trung Quốc
|
16.337
|
-11,7
|
-1,8
|
229.626
|
13,6
|
Ấn Độ
|
3.998
|
-31,3
|
-7,1
|
53.757
|
-4,4
|
Thụy Sỹ
|
499
|
-28,9
|
79,6
|
9.353
|
9,3
|
Tây Ban Nha
|
540
|
-41,8
|
-55,2
|
9.075
|
-6,6
|
Đức
|
136
|
-69,7
|
-75,1
|
7.032
|
-25,9
|
Pháp
|
893
|
374,8
|
1,004,8
|
5.955
|
-20,8
|
Italy
|
184
|
71,8
|
-72,7
|
4.861
|
-44,0
|
Anh
|
186
|
-75,8
|
-41,9
|
3.509
|
-31,1
|
Hàn Quốc
|
655
|
|
210,6
|
3.011
|
-16,9
|
Áo
|
52
|
|
-79,8
|
1.001
|
-51,3
|
Thái Lan
|
40
|
-50,0
|
|
957
|
21,9
|
Singapore
|
99
|
33,3
|
-9,9
|
483
|
-50,1
|
Dịch vụ y tế
Theo Tổng cục Thống kê, trong tháng
10/2020 chỉ số giá thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,01% so với tháng trước và tăng
0,57% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, chỉ số giá dịch vụ y tế không tăng so
với tháng trước nhưng vẫn tăng 0,39% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 10 tháng đầu năm 2020, chỉ số
giá thuốc và dịch vụ y tế tăng 2,48% so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, chỉ số
giá dịch vụ y tế tăng 2,81% so với cùng kỳ năm trước.
Giang Nam
|
|